Nữ chủ nhân công ty cá độ nhận lương 6,6 nghìn tỷ đồng/năm, giàu gấp 10 lần Nữ hoàng Anh

22:02 | 26/11/2018

467 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bà Denise Coates, người sáng lập và giám đốc điều hành của công ty đặt cược trực tuyến Bet365 Group hiện đang giàu hơn gấp 10 lần đương kim Nữ hoàng Elizabeth Đệ Nhị.
Nữ chủ nhân công ty cá độ nhận lương 6,6 nghìn tỷ đồng/năm, giàu gấp 10 lần Nữ hoàng Anh
Bà Denise Coates giàu hơn gấp 10 lần Nữ hoàng Elizabeth II. (Nguồn: Bloomberg)

Theo Bloomberg, bà Coates, 51 tuổi, hiện đang nắm giữ khối tài sản ròng trị giá 4,5 tỷ USD nhờ phần lớn cổ phần của bà trong Công ty Bet365.

Cuối tuần trước cũng là lần đầu tiên bà lọt vào danh sách 500 người giàu nhất thế giới.

Theo chỉ số Bloomberg Billionaires Index, bà Coates là người phụ nữ duy nhất trong số 17 tỷ phú sống tại Vương quốc Anh, bao gồm nhà cung cấp đồ trang sức Laurence Graff, tỷ phú Richard Branson sáng lập Tập đoàn Virgin, và doanh nhân Joe Lewis, chủ sở hữu của Câu lạc bộ Bóng đá Tottenham Hotspur.

Người phát ngôn của bà Coates cho biết bà không có bình luận gì về điều này.

Được thành lập từ đầu thế kỷ, Bet365 đã kiếm bộn tiền từ sự bùng nổ cá cược thể thao qua mạng.

Đáng nói, lợi nhuận của công ty này vẫn tăng vọt ngay cả khi các nhà cái của Anh phải đối mặt với sự giám sát về hoạt động cá cược của trẻ em. Trong đó, khoảng 6% trong số những người dưới 16 tuổi đã đánh bạc trực tuyến trong năm nay với tài khoản của phụ huynh hoặc người giám hộ, một quản lý về cá cược của Anh cho biết hôm 21/11.

Cùng với việc trở thành một trong những người giàu nhất thế giới, kết quả kinh doanh mới nhất của Bet365 khiến bà Coates trở thành một trong những giám đốc điều hành được trả lương cao nhất. Cụ thể, bà đã bỏ túi 220 triệu bảng Anh (6,6 nghìn tỷ đồng) tiền lương trong năm ngoái, tăng 10% so với năm trước đó, người phát ngôn của bà xác nhận trong một email vào ngày 21/11.

Thêm nữa, bà Coates cũng nhận được hơn 40 triệu bảng Anh tiền cổ tức. Bên cạnh đó, công ty Bet365 đã trả hơn 550 triệu bảng Anh cho các cổ đông trong thập kỷ qua, theo dữ liệu của Bloomberg.

Được biết, sự nghiệp của bà Coates gắn liền với gia đình bà, những người sở hữu số cổ phần còn lại của Bet365.

Theo đó, sau khi tốt nghiệp Đại học Sheffield với tấm bằng toán kinh tế, bà được đào tạo để trở thành một kế toán viên và tiếp quản chuỗi cửa hàng cá cược nhỏ mà cha bà sở hữu một phần.

Theo nguồn tin từ đại học Staffordshire, bà Coates đã trở thành giám đốc quản lý ở tuổi 22 và mở rộng số lượng các cửa hàng trước khi quyết định chuyển sang kinh doanh trực tuyến. Cùng với Bet365, bà Coates và gia đình bà cũng sở hữu Câu lạc bộ bóng đá Stoke City.

Bà Coates cũng được vinh danh bởi Nữ hoàng Elizabeth Đệ Nhị vào năm 2012 bởi các việc làm cho cộng đồng và kinh doanh giỏi.

Theo Bloomberg, Nữ hoàng Elizabeth Đệ Nhị, 92 tuổi hiện có tổng tài sản trị giá khoảng 420 triệu USD từ các cổ phần trực tiếp của bà. Tài sản thuộc sở hữu trực tiếp của Nữ hoàng và gia đình bà bao gồm một trang trại ngựa và bộ sưu tập tem có giá trị nhất thế giới.

Theo Dân trí

Xử lý trí thức - đảng viên sai phạm không phải là kỳ thị cả đội ngũ
Dành cả đời săn tìm, người đàn ông vớ kho báu tỷ USD 300 năm tuổi dưới đáy biển
5 con giáp cả đời được Phật che chở, gặp dữ hóa lành
Du học sinh Trung Quốc đòi giết Nữ hoàng Anh Elizabeth II

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,195 16,215 16,815
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,271 27,291 28,241
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,335 26,545 27,835
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 159.48 159.63 169.18
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,826 14,836 15,416
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:45