Những yếu tố nào đang khiến giá dầu giảm?

11:04 | 17/12/2022

9,155 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thị trường chứng khoán sụt giảm; FED tăng lãi suất; đường ống dẫn dầu ở Bắc Mỹ đi vào hoạt động trở lại. Những yếu tố này đã đặt dấu chấm dứt cho hy vọng tăng giá dầu, vốn đã giảm từ hôm 16/12.
Những yếu tố nào đang khiến giá dầu giảm?

Dầu Brent Biển Bắc giao tháng 2 đã đóng cửa ở mức 81,21 USD/thùng (-1,80%).

Còn dầu WTI giao tháng 1/2023 thì giảm xuống còn 76,11 USD/thùng (-1,51%).

Ông Craig Erlam - Nhà phân tích tại sàn giao dịch ngoại hối Oanda cho biết, việc giá dầu sụt giảm trong phiên giao dịch là điều không thể tránh khỏi, sau 3 ngày tăng liên tiếp.

Hôm 16/12, giá dầu WTI lẫn Brent đều đã giảm xuống mức thấp nhất trong năm qua. Sau đó, giá dầu đã phục hồi hơn 10%.

Ngoài ra, theo ước tính của ông Andy Lipow - thuộc Hiệp hội Dầu khí Lipow, “áp lực giảm giá” còn xuất phát từ nguyên nhân sau: Sàn giao dịch chứng khoán New York trượt dốc, “làm dấy lên lo ngại về nhu cầu” và nguy cơ suy thoái kinh tế.

Như Phố Wall, thị trường vàng đen cũng đang lo lắng về việc FED và những ngân hàng trung ương khác sẽ tăng lãi suất lên mức cực cao để chống lạm phát.

Việc duy trì chiến lược thắt chặt tiền tệ khiến các nhà điều hành lo ngại về nguy cơ nền kinh tế bị bóp nghẹt, làm giảm nhu cầu năng lượng và dầu mỏ.

Đã vậy, trong bối cảnh bất lợi về giá này, đường ống dẫn dầu huyết mạch Keystone đã đi vào hoạt động trở lại. Keystone vận chuyển khoảng 600.000 thùng dầu thô/ngày từ Canada vào Mỹ.

Thật vậy, vào hôm 15/12, tập đoàn TC Energy (Canada) - nhà điều hành đường ống, đã thông báo rằng Keystone sẽ hoạt động trở lại “với công suất thấp”. Khu vực hoạt động của Keystone là đoạn ống dẫn dầu từ Hardisty (tỉnh Alberta của Canada) vào Wood River và Pakota (đều thuộc ban Illinois ở miền bắc Mỹ).

Còn đoạn ống vận chuyển dầu thô từ Canada vào kho cảng Cushing (Oklahoma), thì vẫn đang đóng cửa. Đoạn ống này nằm ở hạ nguồn khu vực có vị trí rò rỉ, gần Washington, miền bắc Kansas.

Tin Thị trường: Thị trường được hỗ trợ, dầu giữ giáTin Thị trường: Thị trường được hỗ trợ, dầu giữ giá
Bản tin Năng lượng Quốc tế 16/12: Intercontinental Exchange cảnh báo chuyển trung tâm giao dịch khí đốt ra ngoài Liên minh châu ÂuBản tin Năng lượng Quốc tế 16/12: Intercontinental Exchange cảnh báo chuyển trung tâm giao dịch khí đốt ra ngoài Liên minh châu Âu
Nga trả đũa trần giá dầu chỉ mang tính hình thứcNga trả đũa trần giá dầu chỉ mang tính hình thức

Ngọc Duyên

AFP

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 09/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 09/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 09/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 09/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 09/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 09/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 09/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/11/2025 12:00