Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dầu mỏ năm 2022 và 2023

08:04 | 16/11/2022

5,994 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tình trạng biến động kinh tế, chính sách phòng COVID-19 và diễn biến địa chính trị sẽ tiếp tục cản trở khả năng tăng trưởng nhu cầu.
Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dầu mỏ năm 2022 và 2023

Trong báo cáo công bố vào hôm 14/11, Tổ chức Các Nước Xuất khẩu Dầu lửa (OPEC) đã tiếp tục hạ dự báo triển vọng nhu cầu dầu mỏ cho năm 2022 và năm 2023.

Theo đó, dự báo mức tăng trưởng nhu cầu dầu mỏ toàn cầu cho năm 2022 đã giảm đi thêm 0,1 triệu thùng/ngày, xuống còn 2,5 triệu thùng/ngày.

Trong quý II/2022, những quốc gia tiêu thụ dầu mỏ chính của OECD đã đưa về những con số cao ngoài mong đợi, vì vậy OPEC đã nâng dự báo triển vọng nhu cầu lên một chút. Tuy nhiên, nhu cầu trong quý III và IV đã “hạ xuống do chính sách Zero Covid của Trung Quốc, những bất ổn địa chính trị kéo dài và suy thoái kinh tế”.

OPEC cũng đã hạ dự báo triển vọng nhu cầu dầu thô cho năm 2023 xuống còn 2,2 triệu thùng/ngày (giảm 0,1 triệu thùng/ngày). Báo cáo phân tích: Tình trạng biến động kinh tế, chính sách phòng COVID-19 và diễn biến địa chính trị sẽ tiếp tục cản trở khả năng tăng trưởng nhu cầu.

Nghiên cứu về tình trạng tồn kho toàn cầu của OPEC cho thấy: Trong 3 quý đầu năm 2022, do hiệu suất tinh chế dầu suy giảm, sản lượng dầu thô trên thị trường toàn cầu luôn tồn dư khoảng 0,3 triệu trùng/ngày so với tổng nhu cầu. Do đó, mức tồn kho “đã chuyển từ tình trạng thâm hụt suốt quý II sang tồn dư ở quý III”. Từ đầu năm 2022 cho đến tháng 9/2022, tồn kho dầu toàn cầu đã đạt gần 8,1 tỷ thùng (tăng thêm 158 triệu thùng).

Trong tháng 10, sản lượng của các thành viên OPEC đã giảm xuống còn 210.000 thùng/ngày so với tháng 9. Như vậy, tổng sản lượng tháng 10 chỉ đạt 29,5 triệu thùng/ngày.

Sản lượng giảm chủ yếu ở Ả Rập Xê-út (giảm 149.000 thùng/ngày) và Angola là hai quốc gia cắt giảm sản lượng nhiều nhất.

OPEC vẫn tin tưởng vào tương lai của dầu mỏOPEC vẫn tin tưởng vào tương lai của dầu mỏ
Lợi nhuận của Reliance tăng mạnh nhờ nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm dầu mỏLợi nhuận của Reliance tăng mạnh nhờ nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm dầu mỏ
OPEC hạ dự báo nhu cầu dầu mỏ toàn cầuOPEC hạ dự báo nhu cầu dầu mỏ toàn cầu
Dự báo mới nhất về nhu cầu dầu toàn cầu của OPECDự báo mới nhất về nhu cầu dầu toàn cầu của OPEC

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 13/05/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 112.500 115.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 114.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 113.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 113.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 86.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 67.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 47.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,700 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,700 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,700 11,920
Cập nhật: 13/05/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 13/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 13/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16239 16339 16912
CAD 18219 18319 18876
CHF 30277 30307 31195
CNY 0 3563.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28443 28543 29315
GBP 33691 33741 34843
HKD 0 3355 0
JPY 171.47 172.47 178.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15047 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19469 19599 20332
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 02:00