Những vụ án kinh tế tài chính chấn động trong lịch sử (Phần 2)

08:00 | 06/01/2019

1,411 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - (PetroTime) - Jérôme Kerviel đã bí mật mở nhiều tài khoản giao dịch chứng khoán vượt quá giới hạn cho phép và nhiều hơn số vốn thực tế của ngân hàng Société Générale.
nhung vu an kinh te tai chinh chan dong trong lich su phan 2 Những vụ án kinh tế tài chính chấn động trong lịch sử (Phần 1)

Jérôme Kerviel và ngân hàng Société Générale:

Jérôme 31 tuổi là một cựu giao dịch viên chứng khoán làm việc cho ngân hàng Société Générale, Paris (một ngân hàng lớn thứ hai nước Pháp). Tại ngân hàng này, Jérôme đã phát triển sự nghiệp và trở thành một người kinh doanh chứng khoán độc lập với hoạt động chủ yếu là đầu cơ chứng khoán (việc lợi dụng cơ chế tự phát của thị trường để hoạt động mua bán thu lãi mau chóng và dễ dàng).

Ở cương vị này, Jérôme có quyền quyết định kinh doanh với mức vốn tối đa là 50 triệu euro, nhưng ở mức độ vốn cao hơn thì phải xin phép cấp trên. Nhưng Jérôme Kerviel đã bí mật mở nhiều tài khoản giao dịch chứng khoán vượt quá giới hạn cho phép và nhiều hơn số vốn thực tế của ngân hàng Société Générale.

nhung vu an kinh te tai chinh chan dong trong lich su phan 2

Jérôme Kerviel

Cuối năm 2007, hoạt động đầu cơ của Jérôme đã đem lại cho Ngân hàng Societe Generale khoảng 1,5 tỷ euro, trong khi mức lương mà ngân hàng này trả cho Jérôme chỉ tăng được gấp đôi từ 48.000 euro một năm lên khoảng 100.000 euro và một lần được thưởng 50.000 euro. Bí quyết đầu cơ thành công của Jérôme rất đơn giản, chỉ là đầu cơ vào sự xuống giá của chứng khoán. May mắn đóng vai trò không nhỏ trong thành công của Jérôme vì trong cả hai lần Jérôme đầu cơ thắng lớn đều có yếu tố ngoại cảnh.

Lần đầu là mùa hè năm 2005. Jérôme đầu cơ vào chiều hướng xuống giá của cổ phiếu của tập đoàn tài chính và bảo hiểm lớn nhất nước Đức Allianz. Tháng 7 năm đó xảy ra những vụ đánh bom vào tàu điện ngầm ở London (Anh) khiến giá cổ phiếu trượt dốc và nhờ đó, Jérôme thắng lớn ở vụ này.

Vụ thứ hai vào tháng 3/2007. Jérôme đầu cơ vào sự mất giá của chỉ số chứng khoán Dax của Đức và tung ra tới 30 tỷ euro. Để tránh bị phát hiện đã sử dụng tiền vượt quá ngưỡng 50 triệu euro cho phép, Jérôme xây dựng hẳn một hệ thống ký và thanh lý hợp đồng mua bán chứng khoán giống như một mê cung đối với bộ phận kiểm tra, thậm chí làm giả cả giấy tờ và mạo danh khách hàng.

Từ cuối tháng 7/2007, thị trường chứng khoán trên thế giới bắt đầu bị lôi cuốn vào vòng xoáy của cuộc khủng hoảng thị trường bất động sản ở Mỹ. Cuối năm 2007, hoạt động đầu cơ của Jérôme đã đưa lại cho Societe Generale gần 1,5 tỷ euro. Jérôme đòi được thưởng 600.000 euro, ngân hàng này hứa đáp ứng một nửa yêu cầu đó. Nhưng rút cuộc Jérôme không được hưởng số tiền thưởng ấy. Sau đó, không biết vì sao, không ai lý giải nổi tại sao Jérôme quyết định thay đổi chiến lược đầu cơ, chuyển từ đầu cơ nhằm vào sự mất giá sang khả năng tăng giá của cổ phiếu và chỉ số chứng khoán, bắt đầu từ tháng 1/2008. Và thế là Jérôme lâm vào tình thế một con bạc càng chơi càng thua, càng thua càng muốn gỡ gạc và buộc phải chơi tiếp, thậm chí chơi lớn hơn. Kerviel còn bị cáo buộc đã truy cập vào hệ thống thông tin nội bộ của ngân hàng bằng tài khoản và mật khẩu của các đồng nghiệp. Khi bị phát hiện ra thì cũng là lúc Jérôme đã sử dụng tới 50 tỷ euro của ngân hàng.

Ngân hàng đã tiến hành ngay các biện pháp chấm dứt mọi hoạt động đầu cơ của Jérôme để cứu vãn tình thế, nhưng cũng vẫn bị mất gần 5 tỷ euro. Thiệt hại này, được xác nhận về mặt pháp lý là thiệt hại lớn nhất từng gây ra bởi một giao dịch viên chứng khoán trong lịch sử ngành ngân hàng. Jérôme đã phải lĩnh án 5 năm tù giam.

(Còn tiếp)

Hòa Thu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼2800K 119,200 ▼2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼200K 11,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼200K 11,240 ▼200K
Cập nhật: 12/05/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
TPHCM - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼2800K 119.200 ▼2800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼1500K 115.000 ▼1600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 ▼1700K 114.800 ▼1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 ▼1690K 114.690 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 ▼1690K 113.980 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 ▼1690K 113.750 ▼1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 ▼1280K 86.250 ▼1280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 ▼990K 67.310 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 ▼700K 47.910 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 ▼1550K 105.260 ▼1550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 ▼1040K 70.180 ▼1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 ▼1110K 74.770 ▼1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 ▼1160K 78.210 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 ▼640K 43.200 ▼640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 ▼570K 38.030 ▼570K
Cập nhật: 12/05/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▼250K 11,490 ▼250K
Trang sức 99.9 11,030 ▼250K 11,480 ▼250K
NL 99.99 10,850 ▼250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▼250K 11,550 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▼300K 11,920 ▼280K
Cập nhật: 12/05/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 12/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 12/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16239 16339 16912
CAD 18219 18319 18876
CHF 30277 30307 31195
CNY 0 3563.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28443 28543 29315
GBP 33691 33741 34843
HKD 0 3355 0
JPY 171.47 172.47 178.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15047 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19469 19599 20332
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 12/05/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 20:00