Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 5/9 - 10/9

09:00 | 11/09/2022

662 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mỹ hy vọng có thể lôi kéo Trung Quốc và Ấn Độ tham gia kế hoạch giới hạn giá của G7; Ủy ban châu Âu kêu gọi các quốc gia thành viên giới hạn giá điện... là những điểm nhấn trên bức tranh thị trường năng lượng toàn cầu tuần qua.
Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 5/9 - 10/9

1. Mỹ đang hy vọng có thể lôi kéo Trung Quốc và Ấn Độ tham gia kế hoạch giới hạn giá của G7 đối với dầu Nga bằng cách đưa ra triển vọng giảm giá thậm chí còn lớn hơn đối với hàng hóa thô.

G7 đã đồng ý vào thứ sáu tuần trước để hoàn thiện và thực hiện giới hạn giá đối với dầu của Nga trước ngày 5/12, vốn sẽ có hiệu lực trong ba tháng nhằm nỗ lực giảm doanh thu từ dầu mỏ của Nga.

2. Theo Financial Times, một dự thảo đề xuất của Brussels có thể can thiệp vào cuộc khủng hoảng năng lượng ngày càng trầm trọng bằng cách đặt trần giá điện do các nhà sản xuất điện không sử dụng khí đốt tự nhiên.

Ủy ban châu Âu kêu gọi các quốc gia thành viên giới hạn giá điện thông qua các trang trại gió, lò phản ứng hạt nhân và nhà máy than, tất cả đều tạo ra điện không có khí thiên nhiên, ở mức giới hạn 200 euro MWh.

3. Nguồn cung LNG trên toàn cầu có thể "thực sự rất khan hiếm trong mùa đông này", phó chủ tịch phụ trách kinh doanh toàn cầu của Cheniere Energy nói với Reuters.

Cheniere, nhà xuất khẩu LNG lớn nhất nước Mỹ tin rằng, với mức giá hiện tại, LNG sẽ tiếp tục đến châu Âu, nơi đã mua 70% tổng sản lượng của Cheniere cho đến thời điểm này của năm 2022.

4. ExxonMobil và Shell đang tìm cách bán liên doanh khai thác khí đốt tự nhiên NAM của họ ở Hà Lan với giá trị lên tới 1,5 tỷ USD, Reuters đưa tin hôm 6/9.

Shell và Esso thành lập liên doanh NAM vào những năm 1950 và bắt đầu khai thác khí đốt từ mỏ Groningen khổng lồ ở Hà Lan vào những năm 1960. NAM cung cấp 75% lượng khí đốt tự nhiên mà các hộ gia đình và doanh nghiệp Hà Lan cần.

5. Nhà nhập khẩu khí đốt Uniper của Đức đã nói rằng nước này không loại trừ việc thực hiện phân phối khí đốt vào một thời điểm nào đó sau quyết định của Nga về việc ngừng vô thời hạn các dòng khí đốt qua đường ống Nord Stream-1.

Uniper cũng đang xem xét hành động pháp lý chống lại Gazprom để bồi thường cho các cổ đông do giá trị thị trường của công ty giảm 90% sau khi nguồn cung khí đốt của Nga giảm mạnh kể từ tháng 6.

Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 29/8 - 3/9 Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 29/8 - 3/9
Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 22/8 - 27/8 Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 22/8 - 27/8

Bình An

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,860 15,880 16,480
CAD 18,018 18,028 18,728
CHF 27,023 27,043 27,993
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,503 3,673
EUR #25,934 26,144 27,434
GBP 30,794 30,804 31,974
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.77 159.92 169.47
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,208 2,328
NZD 14,580 14,590 15,170
SEK - 2,247 2,382
SGD 17,823 17,833 18,633
THB 627.62 667.62 695.62
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 00:02