Nho Nhật 300 đồng/quả bé tí; gốc lan đột biến giá 17 tỷ đồng chấn động dân chơi

11:10 | 07/10/2018

660 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một quả nho tím kỳ lạ của Nhật Bản chỉ khoảng 300g nhưng lại có giá hơn 300.000 đồng/quả. Trong khi đó, một giò lan ở miền Trung vừa được giao dịch thành công với số tiền lên tới 17 tỷ đồng.

Nho Nhật siêu đắt vẫn “cháy hàng”

nho nhat 300 dongqua be ti goc lan dot bien gia 17 ty dong chan dong dan choi
Loại nho tím kỳ lạ của Nhật Bản bán với giá từ 300.000 đồng/quả.

Gần đây, người tiêu dùng xôn xao trước một loại quả có tên là Akebi hay "nho tím kỳ lạ" của Nhật Bản bởi giá của chúng gấp hàng chục lần so với giống nho Bình Thuận hiện nay.

Trên Facebook, một tài khoản có tên Quỳnh Thi (TP.HCM) rao bán loại quả này với giá 380.000 đồng/quả, mỗi quả chỉ với 300g. Người này cho biết nếu mua một thùng 1,5 kg thì giá sẽ là 1.450.000 đồng. Như vậy giá 1 kg nho tím Nhất giá trên 1 triệu đồng.

Người bán hàng cho hay đây là loại nho tím Akebi có xuất xứ từ vùng Tohoku, Nhật Bản.

“Trái Akebi Nhật Bản rất hiếm, không phải lúc nào cũng có hàng để bán đâu”, chị Thi chia sẻ.

Về cách chế biến, vỏ ngoài trái Akebi có thể xào với rau, ruột ăn sống như trái cây. Có rất nhiều cách để chế biến loại vỏ Akebi này, như là nướng, xào hoặc lăn bột (tempura).

“Vỏ akebi hơi cay và đắng nhưng khi nấu lên sẽ loại bỏ được vị cay ra khỏi vị đắng. Chúng ta xào nó với bột miso, một sự tương phản hoàn hảo với vị đắng của loại vỏ này. Còn ruột akebi thì như giống ruột của trái chanh dây nhưng khi ăn phải bỏ hột đi”, chị Thi nói.

Theo một số thông tin từ một trang website về Ẩm thực Nhật Bản thì hạt Akebi còn được dùng để chế biến thành dầu. Tuy nhiên, do quả mọc dại và khan hiếm, giá thành khá đắt đỏ nên loại dầu Akebi thường được dùng như một loại thảo dược.

Thực hư gốc lan đột biến 17 tỷ đồng

nho nhat 300 dongqua be ti goc lan dot bien gia 17 ty dong chan dong dan choi
Lan đột biến là loại lan đang rất được ưa chuộng nên có giá vô cùng đắt đỏ.

Trong cơn sốt lan đột biến, giới chơi lan liên tục chứng kiến các vụ mua bán lan với giá trị chưa từng có, cứ vụ mua bán sau lại có giá trị lớn hơn gấp nhiều lần vụ trước khiến không ít người hoài nghi về giá trị thật của loài lan được cho là độc lạ và hiếm này.

Một số dân chơi lan cho rằng, không có mức giá nào cụ thể cho từng gốc lan, giá cao hay thấp phụ thuộc vào sự đam mê và yêu thích. Và khi đã đam mê rồi thì họ có thể trả mức giá rất cao để sở hữu được những gốc lan đó. Thế nên, những thương vụ mua bán lan đột biến có giá cao hay thấp phụ thuộc vào đối tượng mua có thích và đam mê không.

Thế nhưng, anh Nguyễn Thế Hùng, một người đam mê sưu tầm lan ở Hòa Bình lại cho rằng, thị trường phong lan trong những năm gần đây đã bị "thổi" giá khá nhiều khiến cho những người đam mê lan thực sự khó có cơ hội để sở hữu những nguồn lan rừng đột biến quý hiếm.

Anh dẫn chứng câu chuyện mấy tháng trước giới sưu tầm lan rộ lên thông tin một giò lan ở miền Trung được giao dịch thành công với số tiền lên tới 17 tỷ đồng. Với mức giá khủng như vậy khiến anh tò mò lặn lội vào tận trong miền Trung tìm hiểu. Nhưng sự thật lại lại làm cho anh ngỡ ngàng, bởi đó chỉ là chiêu thổi giá của giới buôn lan.

"Nhiều nhà vườn mua được giò lan đột biến, mặt hoa độc đáo với giá rẻ sau đó tung tin trong giới chơi lan về việc có nhiều người hỏi mua với giá cao nhưng không bán. Đồng thời, họ còn thuê người tìm đến hỏi mua chính giò lan đó với giá hàng tỷ đồng. Giao dịch được xác nhận, tiền thật, lan thật nhưng ít ai biết được số tiền này lại là của chính người bán. Còn cây lan sau một thời gian lại được quay lại với chủ cũ với rất nhiều lý do khác nhau... như cái duyên gắn với giò lan đó nên phải bỏ ra số tiền gấp đôi để chuộc lại", anh Hùng chia sẻ.

Sò huyết “khổng lồ” giá 35.000 đồng/con

nho nhat 300 dongqua be ti goc lan dot bien gia 17 ty dong chan dong dan choi
Mỗi con sò huyết "khổng lồ" có giá tương đương 1 tô phở.

Không đắt và hiếm như nho Nhật hay gốc lan đột biến, sò huyết “khổng lồ” đang được bán ở một số vỉa hè tại TPHCM với giá mỗi con khoảng 35.000 đồng, tức tương đương với 1 tô phở.

Anh Út, một người bán sò, ốc trên vỉa hè đường Nguyễn Trãi (phường7, quận 5) cho biết, sò huyết được lấy từ nhiều nguồn hàng ở các tỉnh miền Tây như: Bình Đại (Bến Tre), Rạch Giá (Kiên Giang) hay Cà Mau… Một ký sò huyết có giá 280.000 đồng.

Anh Út chia sẻ, mỗi ngày anh bán được khoảng gần chục ký sò huyết loại “khủng”. Việc bán được ít hàng là do giá thành của loại sò huyết này còn cao và ít người tiếp cận hơn so với loại sò huyết nhỏ thông thường.

“280.000 đồng/kg sò huyết chỉ được có 8 con, tức là mỗi con có giá 35.000 đồng rồi. Ăn một con sò huyết bằng ăn 1 tô phở thì người ta phải cân nhắc chứ”, anh Út vui vẻ nói.

Được biết, số lượng của loại sò huyết kích cỡ lớn này cũng rất hạn chế trên thị trường. Các điểm bán hải sản thường bán loại sò huyết “khủng” loại 8 – 10 con/kg với giá từ 270.000 – 280.000 đồng/kg.

Theo Dân trí

nho nhat 300 dongqua be ti goc lan dot bien gia 17 ty dong chan dong dan choi Cận cảnh chú cá Koi đắt nhất thế giới giá 42 tỷ đồng
nho nhat 300 dongqua be ti goc lan dot bien gia 17 ty dong chan dong dan choi 6 món ăn sang chảnh có giá “đắt hơn kim cương” chỉ dành cho giới đại gia
nho nhat 300 dongqua be ti goc lan dot bien gia 17 ty dong chan dong dan choi Cận cảnh chùm nho đắt đỏ trị giá 180 triệu đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25487
AUD 16328 16378 16880
CAD 18366 18416 18871
CHF 27528 27578 28131
CNY 0 3471.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26895 26945 27655
GBP 31330 31380 32048
HKD 0 3140 0
JPY 162 162.5 167.03
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.035 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18464 18514 19075
THB 0 646.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 16:00