Nhiều quyết định theo yêu cầu thực tiễn tại Kế hoạch triển khai Luật Điện lực

08:24 | 13/12/2024

2,992 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 11/12/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1544/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Điện lực được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/2/2025.
Nhiều quyết định theo yêu cầu thực tiễn tại Kế hoạch triển khai Luật Điện lực
Kế hoạch yêu cầu gắn trách nhiệm thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức (Ảnh minh họa)

Triển khai Luật Điện lực có lộ trình cụ thể từ ngày 1/2/2025

Kế hoạch nhằm mục đích tuyên truyền, phổ biến Luật Điện lực đến nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm trong ngành điện lực; nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của người dân trong việc sử dụng điện sau công tơ, về an toàn điện, bảo đảm công trình điện lực và tuân thủ Luật Điện lực.

Trong Kế hoạch xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Điện lực, bảo đảm kịp thời, thống nhất và hiệu quả; Xác định cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành Luật Điện lực trên phạm vi cả nước.

Bên cạnh đó, Kế hoạch cũng yêu cầu cần bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong quá trình tổ chức triển khai thi hành Luật Điện lực; xác định nội dung công việc phải đầy đủ, cụ thể; gắn trách nhiệm thực hiện phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức; Phát huy trách nhiệm tính chủ động, tích cực của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp, bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các cấp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Điện lực.

Công tác triển khai Luật Điện lực có lộ trình cụ thể để bảo đảm từ ngày 1/2/2025, Luật Điện lực được triển khai thi hành đồng bộ, thống nhất, đầy đủ cùng với các văn bản quy định chi tiết thi hành trên phạm vi cả nước; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Điện lực.

Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết

Kế hoạch do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề ra hai nội dung chủ yếu trong triển khai thi hành Luật Điện lực.

Về công tác hoàn thiện thể chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan triển khai xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Điện lực theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 8.

Nhiều quyết định theo yêu cầu thực tiễn tại Kế hoạch triển khai Luật Điện lực
Kế hoạch ban hành danh mục các nghị định, thông tư, văn bản pháp lý và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo (Ảnh minh họa)

Các văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng theo trình tự, thủ tục rút gọn cần bảo đảm các nguyên tắc: Bảo đảm lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản; Bám sát tinh thần, quan điểm chỉ đạo của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong quá trình xây dựng, ban hành Luật Điện lực; Bảo đảm kế thừa tối đa các quy định hiện hành “đã chín”, “đã rõ”, đã được thực hiện ổn định, hiệu quả trong thời gian vừa qua; đảm bảo duy trì, phát triển các chính sách, quy định đột phá đã được Chính phủ ban hành trong thời gian gần đây theo hướng cập nhật căn cứ pháp lý, các quy định mới của Luật Điện lực.

Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan xây dựng Danh mục các văn bản khác để thực thi Luật Điện lực kèm theo Kế hoạch này. Căn cứ Kế hoạch này và trên cơ sở tích hợp danh mục văn bản quy định chi tiết Luật Điện lực, Bộ Công Thương xây dựng, ban hành Kế hoạch cụ thể để thi hành Luật, bao gồm: Danh mục các văn bản để thực thi Luật Điện lực, các nội dung cần thiết khác để tổ chức thi hành Luật kịp thời, thiết thực, hiệu quả.

Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, các bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Điện lực.

Về tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật, Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành thực hiện hệ thống hóa, lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực điện lực; rà soát để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Điện lực.

Các bộ, ngành căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến điện lực thuộc lĩnh vực mình phụ trách, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Điện lực.

Các bộ, ngành, UBND các cấp chủ động triển khai thực hiện các nội dung đã giao tại điểm a và điểm b của mục này, gửi Danh mục các văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ về Bộ Công Thương trước ngày 1/3/2025 để tổng hợp, theo dõi, đôn đốc và phối hợp thực hiện theo quy định.

Về tổ chức thực hiện, Kế hoạch nêu Bộ trưởng Bộ Công Thương có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các bộ triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.

Tại Kế hoạch, phụ lục về các danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo cũng đã được nêu chi tiết, như giao Bộ Công Thương là cơ quan chủ trì xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều về phát triển điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới (sửa đổi, bổ sung theo từng thời kỳ); Thông tư quy định thị trường bán lẻ điện cạnh tranh; Quyết định định giá cụ thể Dịch vụ vận chuyển khí thiên nhiên bằng đường ống và dịch vụ tồn trữ, tái hóa, vận chuyển và phân phối khí thiên nhiên hóa lỏng cho sản xuất điện (Bộ Công Thương ban hành); Quyết định giao doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp này nắm giữ 100% vốn điều lệ làm chủ đầu tư dự án, công trình nguồn điện, lưới điện khẩn cấp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 14 của Luật Điện lực (do Thủ tướng ban hành)...

Phương Thảo

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,200 122,200
AVPL/SJC HCM 120,200 122,200
AVPL/SJC ĐN 120,200 122,200
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 11,710
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 11,700
Cập nhật: 07/05/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.000 118.000
TPHCM - SJC 120.200 122.200
Hà Nội - PNJ 115.000 118.000
Hà Nội - SJC 120.200 122.200
Đà Nẵng - PNJ 115.000 118.000
Đà Nẵng - SJC 120.200 122.200
Miền Tây - PNJ 115.000 118.000
Miền Tây - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 122.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 117.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 116.660
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 116.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 88.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 68.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 49.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 107.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 71.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 76.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 80.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 44.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 38.930
Cập nhật: 07/05/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,820
Trang sức 99.9 11,310 11,810
NL 99.99 11,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 12,020 12,220
Miếng SJC Nghệ An 12,020 12,220
Miếng SJC Hà Nội 12,020 12,220
Cập nhật: 07/05/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16223 16490 17069
CAD 18258 18534 19150
CHF 30802 31179 31826
CNY 0 3358 3600
EUR 28758 29026 30056
GBP 33809 34198 35134
HKD 0 3220 3422
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15202 15785
SGD 19589 19870 20387
THB 710 773 827
USD (1,2) 25706 0 0
USD (5,10,20) 25745 0 0
USD (50,100) 25773 25807 26149
Cập nhật: 07/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 34,171 34,264 35,173
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 31,094 31,191 32,063
JPY 178.02 178.34 186.34
THB 758.62 767.99 822.46
AUD 16,539 16,599 17,042
CAD 18,548 18,608 19,111
SGD 19,814 19,875 20,496
SEK - 2,647 2,743
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,882 4,016
NOK - 2,457 2,544
CNY - 3,561 3,658
RUB - - -
NZD 15,217 15,358 15,804
KRW 17.49 - 19.6
EUR 29,013 29,036 30,274
TWD 782.03 - 946.17
MYR 5,752.95 - 6,489.89
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,475 87,694
XAU - - -
Cập nhật: 07/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,692 28,807 29,913
GBP 33,802 33,938 34,908
HKD 3,282 3,295 3,402
CHF 30,888 31,012 31,912
JPY 175.80 176.51 183.79
AUD 16,406 16,472 17,003
SGD 19,692 19,771 20,312
THB 766 769 803
CAD 18,420 18,494 19,010
NZD 15,179 15,688
KRW 18.01 19.89
Cập nhật: 07/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16390 16490 17057
CAD 18431 18531 19085
CHF 31038 31068 31954
CNY 0 3562.2 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29032 29132 29905
GBP 34093 34143 35254
HKD 0 3355 0
JPY 177.76 178.76 185.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15301 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19735 19865 20596
THB 0 739.8 0
TWD 0 845 0
XAU 12020000 12020000 12220000
XBJ 11000000 11000000 12220000
Cập nhật: 07/05/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,170
USD20 25,790 25,840 26,170
USD1 25,790 25,840 26,170
AUD 16,473 16,623 17,691
EUR 29,146 29,296 30,506
CAD 18,395 18,495 19,814
SGD 19,798 19,948 20,808
JPY 178.2 179.7 184.4
GBP 34,194 34,344 35,124
XAU 12,078,000 0 12,282,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/05/2025 09:00