Nhiều quy định mới liên quan đến sở hữu công nghiệp và sở hữu trí tuệ

08:30 | 25/08/2023

25 lượt xem
|
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 65/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ.
Nhiều quy định mới liên quan đến sở hữu công nghiệp và sở hữu trí tuệ

Cụ thể, quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, thiết kế bố trí, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý được xác lập trên cơ sở quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp cấp văn bằng bảo hộ cho người nộp đơn đăng ký các đối tượng đó theo quy định tại Chương VII, Chương VIII và Chương IX của Luật Sở hữu trí tuệ và Phụ lục I của Nghị định này.

Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid được xác lập trên cơ sở chấp nhận bảo hộ của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp đối với đăng ký quốc tế đó.

Quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế theo Thỏa ước La Hay được xác lập trên cơ sở chấp nhận bảo hộ của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp đối với đăng ký quốc tế đó.

Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu nổi tiếng được xác lập trên cơ sở thực tiễn sử dụng rộng rãi nhãn hiệu đó theo quy định tại Điều 75 của Luật Sở hữu trí tuệ mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký. Khi sử dụng quyền và giải quyết tranh chấp quyền đối với nhãn hiệu nổi tiếng, chủ sở hữu nhãn hiệu đó phải chứng minh quyền của mình bằng các chứng cứ theo quy định.

Quyền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở thực tiễn sử dụng hợp pháp tên thương mại đó tương ứng với khu vực (lãnh thổ) và lĩnh vực kinh doanh mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký.

Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh được xác lập trên cơ sở thực tiễn của hoạt động cạnh tranh mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp. Khi sử dụng quyền chống cạnh tranh không lành mạnh, chủ thể phải chứng minh quyền của mình bằng các chứng cứ thể hiện đối tượng, lĩnh vực, lãnh thổ, thời gian kinh doanh liên quan đến hoạt động cạnh tranh.

Quyền sở hữu công nghiệp theo điều ước quốc tế

Về quyền sở hữu công nghiệp theo điều ước quốc tế, Nghị định quy định, trong trường hợp điều ước quốc tế liên quan đến sở hữu công nghiệp mà Việt Nam là thành viên có quy định về thừa nhận, bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp của tổ chức, cá nhân của các thành viên theo quy định tại Điều 6 của Luật Sở hữu trí tuệ thì quyền sở hữu công nghiệp của tổ chức, cá nhân của các thành viên khác được thừa nhận, bảo hộ tại Việt Nam.

Quyền sở hữu công nghiệp được bảo hộ trong phạm vi, thời hạn phù hợp với quy định của điều ước quốc tế và không phải thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.

Bộ Khoa học và Công nghệ công bố mọi thông tin cần thiết liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp được thừa nhận, bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▲1800K 146,800 ▲1800K
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,490 ▲180K 14,690 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 14,490 ▲180K 14,690 ▲180K
Miếng SJC Thái Bình 14,490 ▲180K 14,690 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,390 ▲180K 14,690 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,390 ▲180K 14,690 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,390 ▲180K 14,690 ▲180K
NL 99.99 13,850 ▲250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▲250K
Trang sức 99.9 13,840 ▲250K 14,680 ▲180K
Trang sức 99.99 13,850 ▲250K 14,690 ▲180K
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,449 ▲18K 14,692 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,449 ▲18K 14,693 ▲180K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,428 ▲16K 1,453 ▲16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,428 ▲16K 1,454 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,413 ▲16K 1,443 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,371 ▲1584K 142,871 ▲1584K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,886 ▲1200K 108,386 ▲1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,784 ▲1088K 98,284 ▲1088K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,682 ▲976K 88,182 ▲976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,785 ▲933K 84,285 ▲933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,829 ▲667K 60,329 ▲667K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,449 ▲18K 1,469 ▲18K
Cập nhật: 29/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16841 17111 17690
CAD 18356 18632 19248
CHF 32505 32889 33535
CNY 0 3470 3830
EUR 30008 30281 31304
GBP 34085 34475 35414
HKD 0 3257 3459
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14918 15507
SGD 19785 20067 20586
THB 728 791 845
USD (1,2) 26065 0 0
USD (5,10,20) 26106 0 0
USD (50,100) 26135 26154 26345
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,105 26,105 26,345
USD(1-2-5) 25,061 - -
USD(10-20) 25,061 - -
EUR 30,269 30,293 31,471
JPY 170.41 170.72 177.98
GBP 34,543 34,637 35,470
AUD 17,122 17,184 17,641
CAD 18,590 18,650 19,192
CHF 32,889 32,991 33,703
SGD 19,983 20,045 20,676
CNY - 3,661 3,760
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 778.85 788.47 840.14
NZD 14,932 15,071 15,431
SEK - 2,764 2,852
DKK - 4,049 4,169
NOK - 2,598 2,679
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,888.48 - 6,612.96
TWD 780.77 - 940.16
SAR - 6,919.76 7,249.06
KWD - 83,782 88,663
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 30,049 30,170 31,299
GBP 34,476 34,614 35,602
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,523 32,654 33,574
JPY 168.53 169.21 176.33
AUD 16,899 16,967 17,516
SGD 19,941 20,021 20,566
THB 785 788 823
CAD 18,458 18,532 19,071
NZD 14,937 15,438
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26345
AUD 17025 17125 17730
CAD 18541 18641 19243
CHF 32760 32790 33681
CNY 0 3672.9 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30202 30232 31257
GBP 34399 34449 35560
HKD 0 3390 0
JPY 169.72 170.22 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15031 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19948 20078 20811
THB 0 757.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14500000 14500000 14700000
SBJ 13000000 13000000 14700000
Cập nhật: 29/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,155 26,206 26,345
USD20 26,156 26,206 26,345
USD1 26,156 26,206 26,345
AUD 17,073 17,173 18,282
EUR 30,336 30,336 31,652
CAD 18,488 18,588 19,896
SGD 20,024 20,174 21,050
JPY 170.13 171.63 176.24
GBP 34,485 34,635 35,846
XAU 14,488,000 0 14,692,000
CNY 0 3,557 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/10/2025 12:00