Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu lao động bị phạt tiền, đình chỉ hoạt động

18:55 | 29/08/2023

110 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Cục Quản lý lao động ngoài nước (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính Công ty Cổ phần Cung ứng Xuất khẩu lao động công thương Hà Nội; Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Tín Phát với tổng số tiền 200 triệu đồng và bị đình chỉ hoạt động chuẩn bị nguồn lao động 18 tháng.
Đề nghị điều tra doanh nghiệp thu phí lao động thời vụ đi Hàn Quốc không đúng quy địnhĐề nghị điều tra doanh nghiệp thu phí lao động thời vụ đi Hàn Quốc không đúng quy định
Lao động đi Hàn Quốc được vay vốn đến 100 triệu đồng để ký quỹLao động đi Hàn Quốc được vay vốn đến 100 triệu đồng để ký quỹ

Cụ thể, trong số 3 công ty trên, Công ty Cổ phần Cung ứng Xuất khẩu lao động công thương Hà Nội bị xử phạt mức cao nhất trong các doanh nghiệp vi phạm với 112,5 triệu đồng do không cập nhật thông tin người lao động do doanh nghiệp đưa đi lên Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, kể từ ngày người lao động xuất cảnh đến khi thanh lý hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định.

Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu lao động bị phạt tiền, đình chỉ hoạt động
Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu lao động bị phạt tiền, đình chỉ hoạt động/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Đồng thời, không cập nhật khi có sự thay đổi trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp dịch vụ theo quy định của pháp luật thông tin về danh sách nhân viên nghiệp vụ; chuẩn bị nguồn lao động đi làm việc tại Nhật Bản khi chưa có văn bản chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Ngoài ra, doanh nghiệp đóng không đúng thời hạn vào Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước; không thanh lý hợp đồng đối với 1 lao động theo quy định của pháp luật.

Công ty Cổ phần Thương mại và Công nghệ Tín Phát bị 60 triệu đồng do đã chuẩn bị nguồn lao động đi làm việc trong ngành đóng tàu tại Hàn Quốc (thị thực E7) khi chưa có văn bản chấp thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính, hai doanh nghiệp trên còn chịu hình thức phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động chuẩn bị nguồn lao động 18 tháng.

Cuối cùng là Công ty Cổ phần Tiến bộ Infinity Việt Nam bị xử phạt 27,5 triệu đồng do đóng không đúng thời hạn vào Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định của pháp luật; không tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động trước khi đi làm việc ở Nhật Bản đối với 1 lao động tham gia chương trình kỹ năng đặc định theo quy định của pháp luật. Công ty này chỉ bị phạt tiền, không phải chịu thêm hình phạt bổ sung.

Ngoài việc xử phạt các doanh nghiệp vi phạm nêu trên, cũng trong tháng 8, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đối với Công ty Cổ phần Da giày Việt Nam.

Đơn vị này bị thu hồi giấy phép do không bảo đảm điều kiện về ký quỹ, số lượng nhân viên nghiệp vụ, cơ sở vật chất và trang thông tin điện tử đáp ứng quy đinh tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho biết, việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng nhằm lành mạnh hóa thị trường xuất khẩu lao động, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.

Gần đây, các giải pháp ổn định và phát triển thị trường lao động ngoài nước được đẩy mạnh; công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn và đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cũng được tăng cường và quản lý chặt chẽ hơn.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲30K 11,270 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲30K 11,260 ▲30K
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Cập nhật: 03/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16692 16961 17538
CAD 18750 19028 19643
CHF 32458 32841 33492
CNY 0 3570 3690
EUR 30287 30561 31591
GBP 34929 35322 36262
HKD 0 3207 3410
JPY 175 179 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15614 16203
SGD 20042 20325 20854
THB 726 789 842
USD (1,2) 25942 0 0
USD (5,10,20) 25982 0 0
USD (50,100) 26011 26045 26345
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,005 26,005 26,345
USD(1-2-5) 24,965 - -
USD(10-20) 24,965 - -
GBP 35,267 35,362 36,231
HKD 3,277 3,286 3,383
CHF 32,697 32,799 33,593
JPY 178.97 179.29 186.7
THB 771.8 781.33 834.74
AUD 16,933 16,994 17,454
CAD 18,956 19,017 19,561
SGD 20,182 20,245 20,905
SEK - 2,701 2,793
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,071 4,208
NOK - 2,554 2,640
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,564 15,709 16,151
KRW 17.8 18.57 20.03
EUR 30,460 30,485 31,700
TWD 819.22 - 991
MYR 5,798.16 - 6,536.74
SAR - 6,865.46 7,220.09
KWD - 83,538 88,748
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26040 26040 26345
AUD 16887 16987 17550
CAD 18948 19048 19604
CHF 32740 32770 33644
CNY 0 3624.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30605 30705 31483
GBP 35277 35327 36440
HKD 0 3330 0
JPY 179.17 180.17 186.73
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15742 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20217 20347 21077
THB 0 755.5 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 10:00