Nhiều biện pháp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được triển khai

13:00 | 26/02/2020

191 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính vừa ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) năm 2020. Theo đó, trên cơ sở các kiến nghị của doanh nghiệp, Bộ sẽ tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, giải đáp cho doanh nghiệp.

Bộ Tài chính cho biết sẽ lồng ghép, kết hợp hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp với các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật; hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người nộp thuế, người khai hải quan và các hoạt động quản lý nhà nước khác theo chức năng.

nhieu bien phap ho tro phap ly cho doanh nghiep nho va vua duoc trien khai
Nhiều biện pháp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được triển khai

Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho DNNVV tập trung vào các nhóm văn bản về thuế, hải quan, chứng khoán, giá, bảo hiểm… Trong đó, các đơn vị tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp nói chung và DNNVV nói riêng, liên quan đến các quy định của pháp luật về thuế, hải quan, chứng khoán. Trên cơ sở đó, tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, giải đáp cho doanh nghiệp trong thực tiễn áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật.

Bộ cũng lưu ý các đơn vị thuộc Bộ tổ chức tiếp nhận các vướng mắc, kiến nghị và giải đáp pháp luật cho DNNVV, thông qua các hình thức như: Giải đáp bằng văn bản, thông qua mạng điện tử, giải đáp trực tiếp hoặc thông qua điện thoại, cũng như các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Việc hỗ trợ pháp lý cũng được thực hiện thông qua các cuộc hội nghị phổ biến, tập huấn kiến thức pháp luật; trao đổi, thảo luận, tọa đàm lấy ý kiến hoàn thiện dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); biên soạn ấn phẩm, tài liệu, tờ rơi, tờ gấp giới thiệu các văn bản QPPL; viết tin, bài giới thiệu trên các báo và tạp chí.

P.V

nhieu bien phap ho tro phap ly cho doanh nghiep nho va vua duoc trien khaiMB triển khai gói tín dụng ưu đãi 10.000 tỷ đồng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
nhieu bien phap ho tro phap ly cho doanh nghiep nho va vua duoc trien khaiHà Nội tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân làm theo lời Bác
nhieu bien phap ho tro phap ly cho doanh nghiep nho va vua duoc trien khaiCác trợ lực để doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng tốc trong thời đại số

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,193 16,213 16,813
CAD 18,321 18,331 19,031
CHF 27,404 27,424 28,374
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,383 26,593 27,883
GBP 31,134 31,144 32,314
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.32 16.52 20.32
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,859 14,869 15,449
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,139 18,149 18,949
THB 636.05 676.05 704.05
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 02:00