Nhân viên làm việc quá vất vả, ông chủ tặng ngay 465 tỷ đồng

13:49 | 26/11/2018

249 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Người sáng lập một công ty chăm sóc sức khỏe tại nhà đã tặng cho nhân viên của mình 20 triệu USD (tương đương gần 465 tỷ đồng) và cho biết đây chỉ là để cảm ơn họ đã làm việc chăm chỉ.
Nhân viên làm việc quá vất vả, ông chủ tặng ngay 465 tỷ đồng
Ông Mark Baiada tặng số tiền 20 triệu USD cho 32.000 nhân viên để cảm ơn họ đã làm việc chăm chỉ. (Nguồn: Bayada Home Health Care)

Ông Mark Baiada, chủ tịch và người sáng lập của Bayada Home Health Care, một công ty điều dưỡng tư nhân trị giá 1,4 tỷ USD ở Philadelphia, vừa tặng món quà bất ngờ cho nhân viên của ông trong bữa ăn trưa tại khách sạn Bellevue, Philadelphia.

“Tôi lấy 20 triệu USD ra và chia nó cho tất cả nhân viên Baiada. Tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả mọi người vì những công việc khó khăn mà họ đã hoàn thành để chăm sóc khách hàng của chúng tôi”, ông Mark nói với hãng tin CBS.

Theo đó, số tiền đã được chia cho 32.000 nhân viên tùy vào số năm cống hiến. Cụ thể, nhân viên mới sẽ nhận được 50 USD và nhân viên có thâm niên sẽ nhận được hàng chục nghìn USD. Ngay cả những người nghỉ hưu năm 2010 cũng sẽ được hưởng một phần của món quà tri ân này, ông Mark, 71 tuổi, nói với Yahoo Lifestyle.

“Đây là những người vẫn làm việc chăm chỉ hàng ngày dù là cho một doanh nghiệp dịch vụ có lợi nhuận thấp. Tôi rất vinh dự khi được làm việc với họ. Tôi không đến nhà của bệnh nhân nhiều, nhưng nhân viên của tôi thì ở đó mỗi ngày”, ông Mark chia sẻ.

Năm 2016, ông Mark, người thành lập công ty vào năm 1975, đã công bố kế hoạch chuyển đổi doanh nghiệp của mình thành một tổ chức phi lợi nhuận.

Ông Mark nói với tờ Philadelphia Inquirer rằng: “Các tổ chức phi lợi nhuận thường hoạt động lâu dài hơn và tôi không thực sự cần tiền, vì vậy chúng tôi sẽ chuyển nó thành một tổ chức phi lợi nhuận. Chúng tôi đưa nhiệm vụ phục vụ người bệnh cao hơn nhiệm vụ kiếm tiền”.

Nhân viên làm việc quá vất vả, ông chủ tặng ngay 465 tỷ đồng
Nhân viên công ty bất ngờ và xúc động khi nhận được món quà từ ông Mark. (Nguồn: Bayada Home Health Care)

Chia sẻ với báo chí, nhân viên tại công ty điều dưỡng này đã có những kế hoạch sử dụng số tiền thưởng của họ. Chẳng hạn như một chuyến du lịch đến Ireland, mua lốp xe mới và sắm thêm quà Giáng sinh cho con cái của họ.

Trong đó, Nicole Green, một y tá nhi khoa đang chăm sóc một em bé sinh non và một đứa trẻ bị bại não, đã làm việc tại công ty Bayada trong 3 năm và sẽ sử dụng số tiền thưởng này để đóng học phí đại học của con gái mình.

“Mọi người đều kinh ngạc. Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi chỉ được ăn một bữa ăn sang trọng để hưởng thụ kỳ nghỉ. Ông Mark hoàn toàn làm chúng tôi ngạc nhiên. Tôi chỉ định làm việc ở Bayada một thời gian ngắn, nhưng bây giờ tôi sẽ làm ở đây suốt đời”, Green, 48 tuổi, nói thêm với Yahoo Lifestyle.

Theo Dân trí

Nghẹn lòng với lời tâm sự của Văn Toàn sau khi chia tay AFF Cup 2018
Chiến tranh thương mại Mỹ – Trung: Nhiều nguy cơ xấu "rình rập"
Samsung xin lỗi và bồi thường 133.000 USD vì khiến công nhân bị ung thư
Ông Lê Như Linh được bầu vào Hội đồng Quản trị PV Power

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,292 16,392 16,842
CAD 18,291 18,391 18,941
CHF 27,304 27,409 28,209
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,340 31,390 32,350
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.55 159.55 167.5
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,863 14,913 15,430
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,196 18,296 19,026
THB 631.55 675.89 699.55
USD #25,149 25,149 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 16:00