Nhân sự Thaco được đề cử vào ban lãnh đạo Hoàng Anh Gia Lai

21:14 | 04/09/2018

283 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - HAGL Agrico tự đề cử Phó chủ tịch, Phó tổng giám đốc và thành viên Ban kiểm soát Thaco vào ban lãnh đạo công ty. 

Công ty cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico, mã chứng khoán: HNG) vừa thông qua nghị quyết đề cử hai ứng viên vào Hội đồng quản trị và một ứng viên vào Ban kiểm sát do trước đó không nhận được ứng cử nào từ phía cổ đông.

Hai cá nhân được đề cử vào HĐQT là ông Nguyễn Hùng Minh, sinh năm 1961, hiện là Phó chủ tịch thường trực HĐQT Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải (Thaco) và ông Trần Bảo Sơn, sinh năm 1973, hiện là Phó tổng giám đốc Thaco.

Nhân sự Thaco được đề cử vào ban lãnh đạo Hoàng Anh Gia Lai
Phó chủ tịch thường trực HĐQT Thaco, ông Nguyễn Hùng Minh. Ảnh: Thacogroup.vn

Đề cử này nhằm bổ sung vị trí do ông Đoàn Nguyên Thu - em trai Chủ tịch Đoàn Nguyên Đức và ông Nguyễn Ngọc Ánh để lại sau khi từ nhiệm. Việc rời khỏi ban lãnh đạo HAGL Agrico của hai cá nhân này diễn ra vài ngày sau khi công ty ký thỏa thuận hợp tác đầu tư chiến lược với Thaco.

Trong đợt này, ông Đặng Công Trực - thành viên Ban kiểm soát Thaco cũng được đề cử vào chức danh tương tự tại HAGL Agrico, thay cho bà Nguyễn Thị Hải Yến có đơn từ nhiệm trước đó.

Do không có điều kiện tổ chức đại hội cổ đông bất thường, HAGL Agrico xin ý kiến cổ đông bằng văn bản về việc miễn nhiệm và bầu bổ sung các chức danh này trong tháng 9.

Đầu tháng 8, thông qua hợp đồng mua bán trái phiếu chuyển đổi chưa phân phối hết cho các cổ đông hiện hữu và nghiệp vụ mua cổ phiếu, Thaco và nhóm cổ đông liên quan sở hữu 35% công ty với tổng vốn đầu tư hơn 3.800 tỷ đồng. Theo cam kết thỏa thuận đầu tư, Thaco sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc tái cấu trúc toàn diện HAGL Agrico, trong đó có cơ cấu nợ và thu xếp vốn để mở rộng diện tích trồng cây ăn trái từ 12.000 ha lên 30.000 ha.

Theo VnExpress.net

Hơn 1.500 tỷ đồng bầu Đức cho công ty vay là tiền của… “ông Dương Trường Hải”
Vì sao Chủ tịch Thaco rót tỷ USD vào Hoàng Anh Gia Lai?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 13:00