Nhà tài phiệt Ấn Độ bị yêu cầu trả nợ 8,4 tỷ USD để thoát án tù

14:23 | 21/11/2020

158 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Ấn Độ đã kiến nghị lên Tòa án nước này yêu cầu ông trùm kinh doanh Ấn Độ Subrata Roy phải trả ngay khoản nợ 8,43 tỷ USD, nếu không toà án sẽ không hủy ân xá hạn tù.
Nhà tài phiệt Ấn Độ bị yêu cầu trả nợ 8,4 tỷ USD để thoát án tù - 1
Ông Subrata Roy, doanh nhân người Ấn Độ là giám đốc tập đoàn Sahara. Ảnh: Sahara

Theo hồ sơ tòa án do Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Ấn Độ (SEBI) đưa ra, tổng số nợ mà hai công ty thuộc tập đoàn khổng lồ Sahara India Parivar và của riêng ông trùm kinh doanh Roy đã lên tới 626 tỷ rupee, gồm cả gốc lẫn lãi.

Trước đây 8 năm, vị tỷ phú Ấn Độ từng nhận được lệnh phải trả 257 tỷ rupee (3,47 tỷ USD), tuy nhiên, do sự chậm trễ trong việc thanh khoản, số nợ này đã lên mức 8,43 tỷ USD.

Theo Bloomberg đưa tin, Tòa án Tối cao Ấn Độ ra phán quyết các công ty thuộc tập đoàn Sahara vi phạm luật chứng khoán và đã huy động bất hợp pháp hơn 3,5 tỷ USD. Nhóm công ty khai báo cho biết số tiền được huy động bằng tiền mặt từ hàng triệu người Ấn Độ không có tài khoản ngân hàng.

Với lí do phía SEBI không thể theo dõi các nhà đầu tư và giao dịch này, cộng với việc các công ty của tập đoàn Sahara không thể thanh toán các khoản nợ, Tòa án Tối cao đã ra phán quyết phạt tù đối với nhà tài phiệt Subrata Roy.

Phản hồi lại trong một tuyên bố qua email vào hôm 19/11, đại diện của tập đoàn Sahara cho biết: “Đây là một yêu cầu không có căn cứ và sai lầm của Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Ấn Độ”.

Lập luận thêm về những sai phạm, đại diện của Sahara còn cho biết SEBI đã cố tình “tạo” thêm 15% lãi suất và cho biết đây là trường hợp thanh toán kép vì các công ty đã hoàn tiền lại cho các nhà đầu tư.

Vụ kiện của tỷ phú Roy vô cùng nổi tiếng vào thời điểm đó và đã được đưa vào loạt phim Bad Boy Billionaires của Ấn Độ. Ông Roy là nhân vật gây nhiều tranh cãi trong câu chuyện về những ông trùm kinh doanh biến chất ở nền kinh tế lớn thứ ba châu Á và nỗ lực của chính phủ Ấn Độ trong việc truy quét giới tài phiệt thiếu tiền không trả.

Nhà tài phiệt Ấn Độ bị yêu cầu trả nợ 8,4 tỷ USD để thoát án tù - 2
Ông trùm kinh doanh Ấn Độ Subrata Roy bị người dân la ó và tấn công bằng mực tàu sau khi bị công an dẫn độ đến tòa án vào tháng 3/2014. Ảnh: AFP

Tập đoàn Sahara trị giá 11 tỷ USD chuyên quản lý doanh nghiệp, tài chính, bất động sản, sản xuất hàng không và các phương tiện truyền thông. Tập đoàn cũng có lợi ích ở nước ngoài, nó sở hữu khách sạn Plaza Hotel tại New York và khách sạn Grosvenor House, London. Sahara cũng tài trợ cho đội khúc côn cầu Ấn Độ và sở hữu cổ phần trong đội đua công thức một.

Với hơn 5.000 cơ sở và 1,4 triệu lao động vào năm 2004, tập đoàn này sử dụng lực lượng nhân công nội địa nhiều thứ hai Ấn Độ. Theo Bloomberg, năm 2014, ông Subrata Roy vào tù hơn hai năm và hiện được ân xá kể từ năm 2016. Cho đến nay ông đã trả hơn 150 tỷ rupee (2,03 tỷ USD), theo hồ sơ SEBI gửi lên tòa án. Tòa án vẫn chưa ấn định thời gian cụ thể tiếp tục mở phiên tòa cho vụ kiện này.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▲300K 119,500 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 13/05/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.000
TPHCM - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Miền Tây - PNJ 112.500 115.000
Miền Tây - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲800K 120.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 114.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 113.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 113.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 86.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 67.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 47.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,800 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▲100K 12,000 ▲80K
Cập nhật: 13/05/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16048 16315 16890
CAD 18038 18313 18931
CHF 30107 30481 31121
CNY 0 3358 3600
EUR 28182 28448 29477
GBP 33409 33796 34728
HKD 0 3198 3400
JPY 168 172 179
KRW 0 17 18
NZD 0 14921 15512
SGD 19350 19630 20154
THB 693 756 809
USD (1,2) 25678 0 0
USD (5,10,20) 25716 0 0
USD (50,100) 25744 25778 26120
Cập nhật: 13/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 33,792 33,883 34,780
HKD 3,273 3,283 3,383
CHF 30,320 30,415 31,250
JPY 172.06 172.37 180.06
THB 741.37 750.53 803
AUD 16,301 16,360 16,802
CAD 18,319 18,377 18,874
SGD 19,568 19,629 20,240
SEK - 2,602 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,801 3,932
NOK - 2,444 2,530
CNY - 3,567 3,665
RUB - - -
NZD 14,874 15,012 15,443
KRW 17.06 17.79 19.1
EUR 28,394 28,417 29,632
TWD 773.78 - 936.8
MYR 5,593.95 - 6,313.23
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,156 87,497
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 13/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25768 25768 26128
AUD 16207 16307 16873
CAD 18213 18313 18869
CHF 30326 30356 31240
CNY 0 3572.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28450 28550 29325
GBP 33694 33744 34857
HKD 0 3355 0
JPY 171.85 172.85 179.41
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19508 19638 20366
THB 0 720.7 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,220
USD20 25,790 25,840 26,220
USD1 25,790 25,840 26,220
AUD 16,226 16,376 17,447
EUR 28,521 28,671 29,853
CAD 18,163 18,263 19,578
SGD 19,596 19,746 20,213
JPY 172.49 173.99 178.63
GBP 33,807 33,957 34,755
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 11:00