Nhà đầu tư Đức đánh giá Chính phủ Việt Nam phản ứng kịp thời, hiệu quả với dịch COVID - 19

15:57 | 16/02/2020

255 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm đánh giá những tác động của dịch bệnh do virus corona (COVID – 19) gây ra tới cộng đồng doanh nghiệp Đức tại Việt Nam, vừa qua Phòng Công nghiệp và Thương mại Đức tại Việt Nam đã tiến hành cuộc khảo sát gồm 7 câu hỏi với sự tham dự của 84 nhà đầu tư Đức tại Việt Nam từ nhiều lĩnh vực khác nhau.    
cac nha dau tu duc danh gia chinh phu viet nam phan ung kip thoi hieu qua voi dich covid 19Giá vàng hôm nay 16/2: “Cơn bão" COVID-19 thổi giá vàng lên cao
cac nha dau tu duc danh gia chinh phu viet nam phan ung kip thoi hieu qua voi dich covid 19Virus corona sẽ ảnh hưởng như thế nào với kinh tế thế giới?
cac nha dau tu duc danh gia chinh phu viet nam phan ung kip thoi hieu qua voi dich covid 19Đường sắt vắng khách

Kết quả cuộc khảo sát chỉ rõ phần lớn các doanh nghiệp Đức (76%) hiện đang chịu nhiều ảnh hưởng từ khi dịch corona bùng phát. Các kịch bản của những diễn biến tiếp theo trong đại dịch này đều cho thấy những tác động không nhỏ tới sự tăng trưởng của kinh tế nói chung và tới các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Đức tại Việt Nam nói riêng.

55% doanh nghiệp Đức cho biết có các biện pháp phòng chống để ứng biến với dịch Corona tại Việt Nam. Một trong những biện pháp cấp bách mà các doanh nghiệp hiện tại đang thực hiện là dừng toàn bộ các chuyến công tác sang Trung Quốc (47%), 38% trong số họ chỉ dừng 1 phần các chuyến công tác của công ty.

38% doanh nghiệp Đức tạm thời không tiếp các khách hàng và đối tác tới từ Trung Quốc để đảm bảo phòng ngừa và hạn chế dịch bệnh. 41% trong số họ hạn chế tiếp các khách hàng vừa đi Trung Quốc về hoặc quá cảnh tại Trung Quốc trong thời gian gần đây. Các khách nước ngoài khác không đi qua Trung Quốc hoặc không tới thăm Trung Quốc vẫn được chào đón tại doanh nghiệp của họ (52%).

Đối với các quốc gia có trường hợp nhiễm bệnh, 38% doanh nghiệp hạn chế các chuyến công tác tới những nước đó.

Đánh giá về hiệu quả của các biện pháp hạn chế, phòng ngừa của Chính phủ Việt Nam, 44% các nhà đầu tư Đức cho rằng phản ứng của Chính phủ Việt Nam kịp thời và có hiệu quả, hỗ trợ doanh nghiệp của họ trong việc hạn chế tối đa những tác động tiêu cực tới tình hình kinh doanh và tới sức khỏe của các nhân viên. 36% doanh nghiệp nhận thấy những chính sách đó phần nào hỗ trợ họ trong việc ứng biến với dịch bệnh Corona.

Ngoài ra, các nhà đầu tư Đức cũng đưa ra kiến nghị, nguyện vọng và yêu cầu nhằm giúp họ nắm rõ hơn và cập nhật hơn tình hình hiện tại cũng như điều chỉnh kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp Đức trong thời gian tới tại Việt Nam. Phần lớn doanh nghiệp tỏ ra lạc quan rằng họ sẽ vượt qua khoảng thời gian khó khăn này.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,186 16,206 16,806
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,389 27,409 28,359
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,373 26,583 27,873
GBP 31,119 31,129 32,299
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.18 160.33 169.88
KRW 16.33 16.53 20.33
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,836 14,846 15,426
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,133 18,143 18,943
THB 635.77 675.77 703.77
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 04:00