Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài

09:10 | 03/02/2020

188 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày vía Thần Tài năm nay (mùng 10 tháng Giêng) dù thời tiết không thuận lợi, người dân Hà Nội vẫn xếp hàng từ tờ mờ sáng tại các con phố vàng như Trần Nhân Tông để mua vàng cầu may.

Trời còn chưa sáng, tại một số cửa hàng vàng nổi tiếng trên phố Trần Nhân Tông đã có người đứng xếp hàng chờ mua vàng. Dù thời tiết không thuận lợi, kèm theo dịch bệnh đang tiềm ẩn nhiều nguy hiểm, nhưng người dân vẫn đeo khẩu trang tới mua vàng lấy may.

Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài

Theo một số khách hàng, năm nào họ cũng mua vàng lấy may ngày mùng 10 âm lịch, đây đã là một tín ngưỡng tâm linh quen thuộc, nên vẫn cố gắng đi mua vàng để mong một năm mới tài lộc.

Chị Phạm Trang (Long Biên, Hà Nội) đã có mặt từ rất sớm trước cửa hàng vàng để xếp hàng lấy số. Chị hy vọng mình sẽ là người mua được vàng sớm nhất trong ngày vía Thần Tài hôm nay.

"Do là thứ 2 đầu tuần, nên tôi phải tranh thủ đến sớm. Việc mua vàng rồi cúng lễ để đem may mắn cho công việc làm ăn của gia đình là rất quan trọng. Do đó, không tranh thủ thời gian sẽ không kịp", chị Trang cho biết.

Người dân Hà Nội xếp hàng từ sáng sớm để mua vàng ngày vía Thần Tài

Theo quan niệm dân gian, mua vàng đầu năm nhất là đúng là ngày vía Thần Tài là một tín ngưỡng tâm linh quan trọng, đem lại tài lộc cho gia đình. Thậm chí, việc mua vàng giờ nào, mua bao nhiêu vàng, cúng lễ thế nào, bao giờ mới được xin hạ vàng đem cất cũng phải đúng giờ.

Năm nay, giá vàng đã lên rất cao, trên 45 triệu đồng/lượng nhưng theo người mua thì giá cả cũng không quá quan trọng trong ngày này.

Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài

Mua vàng cầu may ngày vía Thần Tài cũng chính là lý do khiến một bộ phận dân chúng, nhất là giới kinh doanh coi trọng. Đây cũng chính là lý do khiến họ bất chấp mưa rét, thậm chí bỏ qua lo ngại nguy cơ lây nhiễm virus corona xếp hàng từ sáng sớm để mua vàng.

Để hỗ trợ khách hàng, các hàng vàng phát khẩu trang và nước rửa tay cho khách.

Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài

Dưới đây là hình ảnh người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài:

Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài
Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài
Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài
Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài
Người Hà Nội không quản mưa rét, xếp hàng từ tờ mờ sáng mua vàng vía Thần Tài

Theo Dân trí

Ngày vía Thần Tài có ý nghĩa thế nào trong dân gian?
"Ngày vía Thần Tài" là bịa đặt?
Những điều cần kiêng trong "ngày vía Thần Tài"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 23:00