Nghi vấn “đại gia” Nguyễn Kim "trốn" BHXH?

16:00 | 12/07/2018

413 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trốn thuế hàng chục năm, liệu "đại gia" Nguyễn Kim có đóng đầy đủ các khoản bảo hiểm cho người lao động hay không?
nghi van dai gia nguyen kim tron bhxh
Nhiều người lo ngại, số tiền trốn nộp thuế của Nguyễn Kim cho người lao động lên tới hơn 100 tỷ đồng thì cũng có thể "trốn" nộp BHXH và các khoản liên quan với số tiền tương ứng.

Sau khi “đại gia” điện máy Nguyễn Kim bị truy thu gần 150 tỷ đồng vì trốn đóng thuế TNCN hàng chục năm, người lao động lo lắng liệu doanh nghiệp này có đảm bảo quyền lợi đóng bảo hiểm cho nhân viên hay không?

Các công nhân viên của Nguyễn Kim đặt ra câu hỏi: Các khoản lương trả cho người lao động hàng tháng mà Nguyễn Kim kê khai có đúng với thực tế công ty chi trả hay không? Phụ cấp lương, phụ cấp chức vụ chức danh, phụ cấp thâm niên và các khoản bổ sung khác trong kỳ có được kê khai đầy đủ để đóng bảo hiểm theo quy định?.

Thậm chí, người lao động còn đặt ra nghi vấn, công ty có đóng đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN... cho người lao động hay không, vì thực tế Nguyễn Kim đã trốn đóng thuế thu nhập cá nhân? Kết quả thanh tra của cơ quan thuế (cục Thuế TP HCM) cho thấy, số tiền trốn nộp thuế của Nguyễn Kim cho người lao động lên tới hơn 100 tỷ đồng thì cũng có thể "trốn" nộp BHXH và các khoản liên quan với số tiền tương ứng. Nếu điều đó xảy ra, người lao động sẽ bị ảnh hưởng rất lớn về quyền lợi. Cho nên vấn đề này cần phải làm rõ, nếu có dấu hiệu hình sự thì phải xử lý nghiêm minh.

Trả lời về thắc mắc này, luật sư Nguyễn Thái Hùng, đoàn Luật sư TP.HCM cho rằng, người lao động nghi ngờ điều này là hoàn toàn có cơ sở. Một khi đã trốn thuế thu nhập cá nhân bằng cách lách luật thì chắc chắn sẽ liên quan tới các loại bảo hiểm, đặc biệt là BHXH, do đó, sẽ ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. Tôi cho rằng, BHXH TP.HCM phải vào cuộc, làm rõ vấn đề này.

Liên quan đến vụ “lách” thuế của Nguyễn Kim, ông Bùi Văn Nam, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính) cho rằng, doanh nghiệp tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nếu có rủi ro, có thông tin, có tố giác thì sẽ cho kiểm tra ngay và xử lý thật nghiêm. Khi phát hiện Nguyễn Kim trốn lậu thuế không có cố ý thì xử lý phạt theo luật thuế, tính tiền chậm nộp từ ngày doanh nghiệp chưa nộp. Còn thấy có biểu hiện trốn thuế, vi phạm pháp luật thì chuyển cơ quan điều tra theo quy định pháp luật.

Chuyên gia kinh tế Trần Anh Dũng thì nhận định, đây là bài học trong lỗ hổng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp và cần phải quyết liệt truy thu để tránh thất thu cho ngân sách Nhà nước, đồng thời bảo đảm quyền lợi cho người lao động.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

nghi van dai gia nguyen kim tron bhxh Nguyễn Kim “vô tình” hay “cố ý” kê khai thuế sai?
nghi van dai gia nguyen kim tron bhxh Cục Thuế TPHCM: “Nguyễn Kim kê khai sai chứ không trốn thuế”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,207 16,227 16,827
CAD 18,270 18,280 18,980
CHF 27,285 27,305 28,255
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,311 26,521 27,811
GBP 31,066 31,076 32,246
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.86 160.01 169.56
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,240 2,360
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,114 18,124 18,924
THB 633.71 673.71 701.71
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 18:00