Nghi Sơn đi vào hoạt động thương mại củng cố triển vọng tích cực của PVT

12:59 | 12/12/2018

1,302 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn đi vào vận hành thương mại được xem là động lực tăng trưởng đột biến cho Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí (PVTrans, MCK: PVT) trong năm 2019 nhờ vào hợp đồng vận chuyển dầu thô và dầu thành phẩm cho nhà máy lọc dầu này.  
nghi son di vao hoat dong thuong mai cung co trien vong tich cuc cua pvtDự án Khu liên hợp Lọc hoá dầu Nghi Sơn bắt đầu vận hành thương mại
nghi son di vao hoat dong thuong mai cung co trien vong tich cuc cua pvtPVTrans hoàn thành kế hoạch năm 2018 trước 3 tháng

Vừa qua, Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn, nhà máy lọc dầu thứ 2 của Việt Nam thông tin, đã thành công hoàn tất giai đoạn thử nghiệm và đã bắt đầu hoạt động thương mại từ ngày 14/11/2018. Như vậy, tiến độ của Nghi Sơn nhanh hơn một chút so với dự báo (tháng 12). Điều này củng cố thêm cho triển vọng tích cực trong dài hạn PVT, nhờ gia tăng hiệu suất hoạt động.

Các chuyên gia dự báo, từ năm 2020 trở đi, khi hoạt động hết công suất, hàng năm Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn sẽ đóng góp 15-20% lợi nhuận thuần của PVT, qua đó giúp công ty đạt được mục tiêu tăng trưởng kép hàng năm EPS (lợi nhuận tính trên 1 cổ phiếu) là 11,9%.

nghi son di vao hoat dong thuong mai cung co trien vong tich cuc cua pvt
Tàu PVT Hera

Với triển vọng tích cực đó, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) khuyến nghị “Mua” cổ phiếu PVT với giá mục tiêu 22.500 đồng/cổ phiếu (tổng mức sinh lời 46,9%, bao gồm lợi suất cổ tức 6,3%).

Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (BSC), khuyến nghị “Mua” PVT với mức giá mục tiêu là 21.256 đồng/cổ phiếu. Trong đó nhấn mạnh, việc vận chuyển dầu thô và dầu thành phẩm cho Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn sẽ là động lực tăng trưởng đột biến cho năm 2019 của PVT.

Hiện tại PVT giao dịch quanh mức giá hơn 16.000 đồng/cổ phiếu; P/E (Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu) của PVT hiện tại là 8,4 cao nhất ngành do gần như độc quyền vận tải dầu thô và khí LPG. Năm 2019, với hoạt động khả quan ở Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn, dự báo sẽ giúp doanh thu của PVT tăng trưởng tốt và P/E mục tiêu cho 2019 dự kiến trên 10x.

Vào quý 3 năm 2018, PVT đã hoàn thành kế hoạch cả năm 2018. Cụ thể, 9 tháng đầu năm 2018 doanh thu hợp nhất của PVT đạt 5.700 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 540 tỷ đồng, vượt 42% so với cùng kỳ năm 2017 và về đích sớm so với kế hoạch sản xuất kinh doanh mà Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 giao.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,332 16,782
CAD 18,258 18,358 18,908
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,673 26,708 27,968
GBP 31,199 31,249 32,209
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.67 159.67 167.62
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,268 2,348
NZD 14,802 14,852 15,369
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 629.24 673.58 697.24
USD #25,135 25,135 25,445
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:00