Nghỉ dưỡng hạng sang chẳng màng về giá với PVcomBank Mastercard

16:24 | 14/02/2019

291 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thưởng thức tiết xuân tại một khu nghỉ dưỡng cao cấp là cách tuyệt vời để khởi đầu một năm thành công. Sẽ càng tuyệt vời hơn khi chuyến du xuân đó lại có mức giá cực kỳ ưu đãi và hợp lý. Đó chính là những đặc quyền mà chủ thẻ PVcomBank Mastercard đang sở hữu.
Nghỉ dưỡng hạng sang chẳng màng về giá với PVcomBank Mastercard

Đầu xuân năm mới, tận hưởng một chuyến du lịch chính là cách tốt nhất để sạc đầy năng lượng cho bản thân và khơi dậy hứng khởi cho 365 ngày tới. Với mong muốn mang đến những chuyến du xuân đáng nhớ, PVcomBank hợp tác với Crystal Holidays triển khai chương trình ưu đãi “Nghĩ dưỡng hạng sang, không lo về giá” dành cho chủ thẻ PVcomBank Mastercard. Cụ thể, sở hữu trong tay tấm thẻ PVcomBank Mastercard, chủ thẻ có thể tiết kiệm đến 85% chi phí cho chuyến du lịch nghỉ dưỡng 5 sao với giá chỉ 790.000 đồng cho một đêm. Ưu đãi này có thể áp dụng ngay cả khi vào mùa cao điểm du lịch.

Đặc biệt, mỗi chủ thẻ có đặc quyền nghỉ dưỡng cao cấp 3 ngày 2 đêm tại Nha Trang và Phú Quốc hoàn toàn miễn phí. Với khả năng kết nối tới hơn 100.000 khách sạn và resort tại Việt Nam và trên thế giới, PVcomBank Mastercard giúp điểm đến của người dùng không còn giới hạn. Bên cạnh đó, khách hàng còn có cơ hội nhận được gói bảo hiểm sức khỏe trọn đời khi sử dụng thẻ để du lịch. Đối với những người ưa thích du lịch, theo đuổi chủ nghĩa “xê dịch” thì đây là giải pháp không thể tuyệt vời hơn cho mỗi chuyến đi. Chẳng còn nỗi lo bảo quản tiền bạc, thanh toán an toàn, thuận tiện và nhanh chóng, lại luôn nhận được nhiều ưu đãi có giá trị hấp dẫn.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công cụ tài chính để khách hàng lựa chọn. Tuy nhiên, một sản phẩm tốt bên cạnh những tiện ích đem lại thì chi phí cũng phải phù hợp và PVcomBank Mastercard hội tụ cả hai. Chỉ với chi phí 1500 đồng/ngày, chủ thẻ tín dụng hạng Platinum sẽ có trong tay hàng ngàn ưu đãi lên tới 50% tại hàng ngàn điểm mua sắm trên toàn cầu. Không những vậy, khách hàng sẽ được miễn phí thường niên năm đầu tiên, mọi chi tiêu qua thẻ được miễn lãi tới 55 ngày. So sánh chi phí và lợi ích để thấy rằng thẻ tín dụng thực sự là một lựa chọn không thể bỏ qua đối với người tiêu dùng thông minh và thời thượng hiện nay.

Mỗi chuyến đi là một trải nghiệm và cũng là một hành trình khám phá chính bản thân mình. Hãy tận hưởng từng phút giây, thỏa sức với đam mê và PVcomBank Mastercard sẽ đồng hành với bạn trong từng chuyến đi.

Lê Hà

“Mở thẻ miễn phí, tích lũy tối đa” cùng PVcomBank Mastercard
Tích điểm khi chi tiêu với thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard
“Nối dài đam mê, khám phá bất tận” cho các chủ thẻ PVcomBank Mastercard
Thẻ PVcomBank Mastercard nhân ba lợi ích cho khách hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,400 117,700
AVPL/SJC HCM 115,400 117,700
AVPL/SJC ĐN 115,400 117,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 06/06/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
TPHCM - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 ▲600K 118.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲100K 114.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 ▲300K 113.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 ▲300K 113.690 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 ▲300K 112.990 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 ▲290K 112.760 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 ▲220K 85.500 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 ▲170K 66.720 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 ▲120K 47.490 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 ▲270K 104.340 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 ▲180K 69.570 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 ▲190K 74.120 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 ▲200K 77.530 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 ▲120K 42.830 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 ▲90K 37.700 ▲90K
Cập nhật: 06/06/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 11,600 ▲60K 11,800 ▲30K
Cập nhật: 06/06/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16413 16681 17262
CAD 18544 18821 19440
CHF 31124 31502 32149
CNY 0 3530 3670
EUR 29186 29456 30483
GBP 34553 34945 35892
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15437 16031
SGD 19734 20015 20544
THB 714 777 831
USD (1,2) 25806 0 0
USD (5,10,20) 25846 0 0
USD (50,100) 25874 25908 26241
Cập nhật: 06/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,930 35,024 35,959
HKD 3,263 3,272 3,371
CHF 31,306 31,404 32,277
JPY 177.68 178 185.94
THB 762 771.41 825.07
AUD 16,733 16,794 17,247
CAD 18,815 18,875 19,385
SGD 19,921 19,983 20,615
SEK - 2,677 2,770
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,933 4,069
NOK - 2,544 2,633
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,418 15,562 16,016
KRW 17.84 - 19.98
EUR 29,382 29,406 30,658
TWD 786.34 - 951.34
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,666 88,008
XAU - - -
Cập nhật: 06/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 06/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25879 25879 26240
AUD 16583 16683 17251
CAD 18718 18818 19374
CHF 31372 31402 32275
CNY 0 3593.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29459 29559 30337
GBP 34859 34909 36025
HKD 0 3270 0
JPY 177.79 178.79 185.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15529 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19885 20015 20746
THB 0 743.6 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 06/06/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,890 25,940 26,200
USD20 25,890 25,940 26,200
USD1 25,890 25,940 26,200
AUD 16,636 16,786 17,855
EUR 29,518 29,668 30,846
CAD 18,671 18,771 20,091
SGD 19,974 20,124 20,600
JPY 178.26 179.76 184.45
GBP 34,966 35,116 35,914
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/06/2025 13:45