Nga nói đường ống dẫn dầu gần biên giới Ukraine bị "tấn công khủng bố"

09:11 | 11/05/2023

85 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhà chức trách Nga cho biết một đường ống dẫn dầu của nước này tại khu vực biên giới Bryansk đã bị tấn công hôm 10/5.
Nga nói đường ống dẫn dầu gần biên giới Ukraine bị tấn công khủng bố - 1
Nổ lớn tại khu vực đường ống dẫn dầu Druzhba ở vùng Bryansk, Nga hồi tháng 4/2022 (Ảnh: Twitter).

Nhà chức trách Nga hôm 10/5 thông tin, đường ống dẫn dầu Druzhba thuộc công ty năng lượng Transneft đã trở thành mục tiêu của một vụ "tấn công khủng bố" hôm 10/5.

"Đúng vậy, vào sáng sớm hôm nay, đã có một nỗ lực tiến hành tấn công khủng bố nhằm vào đường ống dẫn dầu Druzhba tại trạm bơm Bryansk", người phát ngôn của công ty Transneft xác nhận với hãng thông tấn Tass.

Theo Transneft, vụ việc trên không gây ra thương vong về người. Cơ quan điều tra đang khẩn trương tiến hành làm rõ vụ việc.

Vào sáng sớm ngày 10/5, Baza, một trang tin gần gũi với lực lượng hành pháp Nga, cho biết 3 bể chứa dầu thuộc đường ống Druzhba đã bị tấn công. Tuy nhiên, hoàn cảnh cũng như động cơ của vụ tấn công trên chưa được tiết lộ.

Đường ống Druzhba được xây dựng từ thời Liên Xô và là một trong những đường ống chính dẫn dầu từ Nga sang các nước châu Âu. Kể từ khi xung đột Nga - Ukraine nổ ra hồi tháng 2/2022, Druzhba cùng các đường ống dẫn dầu và khí đốt từ Nga sáng châu Âu đã thường xuyên trở thành mục tiêu của các vụ tấn công khác nhau.

Vào ngày 25/4/2022, một vụ nổ lớn đã được ghi nhận tại đường ống Druzhba. Tới cuối tháng 12/2022, đường ống dẫn khí đốt Urengoi - Pomary - Uzhhorod từ Nga sang châu Âu qua ngả Ukraine ở vùng Chuvashia cũng đã phát nổ dữ dội khiến ít nhất 3 người thiệt mạng.

Theo Reuters, đường ống khí đốt Urengoi - Pomary - Uzhhorod được xây dựng từ những năm 1980 và hiện thuộc quyền sở hữu và vận hành của tập đoàn năng lượng quốc doanh Gazprom của Nga.

Thời gian gần đây, giao tranh thường xuyên xảy ra tại khu vực biên giới Bryansk của Nga. Hôm 30/4, Thống đốc Bryansk Alexander Bogomaz cáo buộc Ukraine đã pháo kích khu vực này bằng pháo phản lực phóng loạt.

Trước đó, vào hôm 6/4, ông Bogomaz tuyên bố lực lượng phòng vệ biên giới thuộc Cơ quan An ninh Liên bang Nga (FSB) đã ngăn chặn thành công một kế hoạch đột nhập lãnh thổ Nga tại khu vực làng Sluchovsk, quận Pogarsky ở vùng Bryansk.

Theo ông Bogomaz, một màn đấu súng đã nổ ra giữa 20 biệt kích Ukraine với lực lượng phòng vệ biên giới Nga. Thông tin chi tiết về thương vong cũng như thiệt hại của 2 bên hiện chưa được công bố.

Trước đó, vào đầu tháng 3, đơn vị đặc nhiệm Kraken của Cục Tình báo Quốc phòng Ukraine tuyên bố đã phá hủy một tháp quan sát biên giới của Nga tại khu vực này.

"Sử dụng máy bay không người lái (UAV) cảm tử, các đặc nhiệm tình báo của đơn vị Kraken đã phá hủy một tòa tháp quan sát biên giới tại vùng Bryansk của Nga", tuyên bố của đơn vị Kraken viết.

Theo Dân trí

Nga phát hiện âm mưu đánh bom đường ống dẫn dầu DruzhbaNga phát hiện âm mưu đánh bom đường ống dẫn dầu Druzhba
Khí đốt Nga quá cảnh qua Ukraine vẫn duy trì ổn địnhKhí đốt Nga quá cảnh qua Ukraine vẫn duy trì ổn định

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 09:45