Mỹ - Trung "đấu khẩu" gay gắt tại WTO

15:42 | 28/01/2023

111 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đại diện phái đoàn Mỹ và Trung Quốc chỉ trích lẫn nhau trong một cuộc họp tại Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Mỹ - Trung đấu khẩu gay gắt tại WTO - 1
Hàng hóa Trung Quốc được bốc dỡ tại cảng Los Angeles, California, Mỹ (Ảnh minh họa: AFP).

Reuters đưa tin, Trung Quốc và Mỹ ngày 27/1 đã đưa ra những phát ngôn cứng rắn tại WTO. Trong khi Trung Quốc cáo buộc Mỹ là "đơn phương bắt nạt", Washington cáo buộc Bắc Kinh có các biện pháp trả đũa bất hợp pháp.

Đại sứ Trung Quốc tại WTO Li Chenggang đã phát biểu tại một cuộc họp về tranh chấp thương mại ngay sau khi Mỹ đệ đơn kháng cáo một loạt phán quyết của WTO liên quan đến Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ, Na Uy và Thụy Sĩ. Phán quyết này cho rằng, thuế quan trên mặt hàng kim loại mà Mỹ áp dụng vi phạm các quy tắc toàn cầu.

Ông Li cho rằng, động thái của Mỹ là đáng lo ngại, cáo buộc Washington "đơn phương bắt nạt, phá vỡ quy tắc và làm gián đoạn chuỗi cung ứng".

WTO đã đưa ra một số phán quyết gây bất lợi cho Mỹ trong thời gian qua liên quan tới một số tranh chấp thương mại với Trung Quốc và Hong Kong. Mỹ đã chỉ trích các phán quyết, cho rằng cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO có vấn đề và đang dẫn đầu các cuộc thảo luận để cải tổ.

Trong khi đó, Mỹ cáo buộc Bắc Kinh áp đặt "các biện pháp trả đũa đơn phương bất hợp pháp" đối với hàng xuất khẩu của Washington.

Phó Đại diện Thương mại Mỹ Maria Pagan cho rằng cơ chế của WTO đang bảo vệ "các chính sách và thông lệ phi thị trường của Trung Quốc" và điều này không mang lại lợi ích cho bất cứ bên nào.

Mặt khác, WTO sẽ không thể xem xét đơn kháng cáo của Washington về vụ kiện kim loại vì bộ phận phúc thẩm hàng đầu của tổ chức này bị tê liệt sau khi Mỹ trước đó chặn việc thông qua thẩm phán mới.

Trong khi đó, quan chức Pagan tuyên bố, Mỹ không quá quan tâm tới các chỉ trích của Trung Quốc ở cuộc họp WTO: "Bạn có thể gọi chúng tôi bằng bất cứ cái tên nào bạn muốn. Chúng tôi sẽ tiếp tục trao đổi với Trung Quốc".

Theo Dân trí

Dầu thô Nga bị từ chối, Nga có thể phải đối đầu với vỡ nợ nước ngoài hay không?Dầu thô Nga bị từ chối, Nga có thể phải đối đầu với vỡ nợ nước ngoài hay không?
15 mặt hàng xuất khẩu chủ lực vượt 1 tỷ USD trong quý I/202215 mặt hàng xuất khẩu chủ lực vượt 1 tỷ USD trong quý I/2022
Mỹ xem xét dỡ bỏ thuế quan với 350 tỷ USD hàng hóa Trung QuốcMỹ xem xét dỡ bỏ thuế quan với 350 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,778 15,798 16,398
CAD 17,933 17,943 18,643
CHF 26,868 26,888 27,838
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,890 26,100 27,390
GBP 30,724 30,734 31,904
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.68 159.83 169.38
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,529 14,539 15,119
SEK - 2,245 2,380
SGD 17,799 17,809 18,609
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 20:00