Mỹ khẳng định không có "thảo luận" nào về việc mua dầu của Venezuela

15:00 | 15/03/2022

767 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phát ngôn viên Nhà Trắng Jen Psaki hôm thứ Hai nói rằng "hiện tại không có cuộc thảo luận tích cực nào" về việc Hoa Kỳ mua dầu của Venezuela.
Mỹ khẳng định không có
Phát ngôn viên Nhà Trắng Jen Psaki

Venezuela vừa trả tự do cho hai người Mỹ đang bị giam giữ tại nước này, một động thái làm dấy lên đồn đoán về mối quan hệ ấm lên với Hoa Kỳ, hoặc thậm chí là việc Mỹ nối lại nhập khẩu dầu của Venezuela, hiện đang bị cấm.

Venezuela đã cắt đứt quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ vào năm 2019. Mỹ, quốc gia không công nhận việc Tổng thống Maduro tái đắc cử năm 2018, đã áp đặt một loạt các biện pháp trừng phạt đối với Venezuela, trong đó có lệnh cấm vận nhập khẩu dầu mỏ.

Trước khi đoạn tuyệt ngoại giao này, Hoa Kỳ là khách hàng mua dầu thô chính của Venezuela.

Venezuela là đồng minh lớn của Nga trong khu vực và gần đây đã nhắc lại sự ủng hộ đối với Nga trong cuộc chiến tại Ukraine.

Cuộc chiến đã khiến giá dầu tăng cao, thổi bùng cuộc tranh luận ở Mỹ về nguồn cung năng lượng, đặc biệt là sau khi cường quốc hàng đầu thế giới quyết định cấm nhập khẩu dầu thô của Nga.

Phe đối lập Đảng Cộng hòa cáo buộc chính quyền Joe Biden góp phần làm tăng giá khí đốt bằng cách hạn chế sản lượng dầu của Mỹ, điều mà Nhà Trắng đang phản đối.

Tổng thống Mỹ, muốn đảm bảo "sự ổn định của nguồn cung cấp năng lượng cho thế giới", đã bắt tay vào một chính sách ngoại giao dầu khó khăn để tăng nguồn cung.

Các nhà phân tích tin rằng điều này sẽ buộc ông Biden phải thảo luận với Thái tử Ả Rập Saudi Mohammed bin Salman, người mà ông Joe Biden cáo buộc đã ra lệnh ám sát nhà báo Ả Rập Saudi Jamal Khashoggi.

Venezuela có thể tăng thêm 400.000 Bpd vào sản lượng dầu nếu Mỹ chấp thuận cấp phépVenezuela có thể tăng thêm 400.000 Bpd vào sản lượng dầu nếu Mỹ chấp thuận cấp phép
Mỹ muốn dầu của Venezuela để đổi lấy lệnh trừng phạtMỹ muốn dầu của Venezuela để đổi lấy lệnh trừng phạt

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,493 16,513 17,113
CAD 18,246 18,256 18,956
CHF 27,502 27,522 28,472
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,475 26,685 27,975
GBP 31,349 31,359 32,529
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.77 160.92 170.47
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,261 2,381
NZD 15,013 15,023 15,603
SEK - 2,273 2,408
SGD 18,233 18,243 19,043
THB 637.01 677.01 705.01
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 18:45