Mỹ hỗ trợ thêm 4,9 tỷ USD cho nông dân bị ảnh hưởng bởi chiến tranh thương mại

15:00 | 18/12/2018

165 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chính quyền Mỹ đã thông qua khoản hỗ trợ 4,9 tỷ USD cho nông dân bị ảnh hưởng trực tiếp bởi cuộc chiến thương mại với Trung Quốc trong bối cảnh căng thẳng giữa 2 nền kinh tế đang có dấu hiệu giảm nhiệt.
my ho tro them 49 ty usd cho nong dan bi anh huong boi chien tranh thuong mai
Đậu tương Mỹ (Ảnh minh họa: SCMP)

SCMP đưa tin, ngày 17/12, chính quyền Mỹ đã thông qua khoản tiền trợ cấp thứ 2 trong chương trình dành cho nông dân bị ảnh hưởng bởi chiến tranh thương mại với Trung Quốc.

Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) trước đó từng thông báo rằng Washington đã có kế hoạch chi 12 tỷ USD cho các nông dân đậu tương, bông, ngô và một số mặt hàng khác.

Hồi mùa hè năm nay, USDA dự tính sẽ chi 4,7 tỷ USD trong đợt hỗ trợ đầu tiên và 4,9 tỷ USD trong đợt hỗ trợ thứ 2. Trong tổng số 9,6 tỷ USD, Mỹ ước tính sẽ có 7,3 tỷ hỗ trợ cho nông dân trồng đậu tương sau khi các dữ liệu thống kê của USDA cho thấy riêng sản lượng đậu tương xuất khẩu từ Mỹ sang Trung Quốc đã giảm mạnh 97% so với năm ngoái.

Giới quan sát cho rằng, chính quyền ông Trump dường như ban hành chính sách hỗ trợ nông dân một phần vì họ là một trong những đối tượng chủ chốt đã góp phần vào chiến thắng của đảng Cộng hòa và ông Trump tại các bang nông thôn trong cuộc bầu cử năm 2016. Mỹ dự kiến sẽ chi 9,6 tỷ tiền mặt cho nông dân, 1,2 tỷ mua lại nông phẩm để đưa vào kho dự trữ và 200 triệu USD để xúc tiến hoạt động xuất khẩu nông nghiệp tới các thị trường nước ngoài.

Tới giữa tháng 11, USDA đã duyệt chi thêm 1 tỷ USD cho các nông dân nhằm hồi đáp 240.000 lá đơn xin được trợ giúp cho thiệt hại của chiến tranh thương mại.

“Ngày hôm nay, tôi đang giữ lời hứa sẽ bảo vệ các nông dân khỏi những hành vi trả đũa thương mại phi lý của các quốc gia nước ngoài. Nền kinh tế của chúng ta mạnh hơn bao giờ hết, chúng ta sẽ đồng hành cùng nông dân”, ông Trump viết trên Twitter.

Theo SCMP, giới chức Mỹ dường như cho rằng khoản trợ cấp 4,9 tỷ USD có thể sẽ không cần tới khi căng thẳng thương mại với Trung Quốc đang có dấu hiệu giảm nhiệt.

Theo Bloomberg, Trung Quốc hồi đầu tháng được cho là đã đồng ý với việc nhập lại đậu tương, kết quả đạt được sau cuộc gặp giữa Tổng thống Trump và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình ngày 1/12 bàn bạc về việc “đình chiến” thương mại.

USDA thống kê rằng Mỹ xuất khẩu 138 tỷ USD hàng nông sản trong năm 2017, trong đó có 21,5 tỷ USD đậu tương và riêng Trung Quốc đã nhập khẩu đến 12,3 tỷ USD mặt hàng này.

Theo Dân trí

my ho tro them 49 ty usd cho nong dan bi anh huong boi chien tranh thuong mai Kinh tế Trung Quốc ảm đạm giữa vòng xoáy chiến tranh thương mại
my ho tro them 49 ty usd cho nong dan bi anh huong boi chien tranh thuong mai Trung Quốc đưa ra cam kết hơn 1.200 tỷ USD để "đình chiến" thương mại với Mỹ
my ho tro them 49 ty usd cho nong dan bi anh huong boi chien tranh thuong mai Trump: "Mỹ có thể không áp thêm thuế với hàng Trung Quốc"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 01:00