Mỹ: Giải độc đắc 1,5 tỷ USD lơ lửng vì chủ nhân không ra mặt

14:25 | 27/12/2018

217 lượt xem
|
Hạn chót nhận giải độc đắc Mega Millions ở Mỹ sắp qua nhưng đến nay chủ nhận của giải thưởng này vẫn chưa ra mặt để tuyên bố nhận giải.
Mỹ: Giải độc đắc 1,5 tỷ USD lơ lửng vì chủ nhân không ra mặt
Tỷ lệ trúng độc đắc Mega Millions chỉ là 1/302 triệu (Ảnh minh họa: USA Today)

Theo hãng tin AP, theo kết quả quay số giải độc đắc Mega Millions (Mỹ), ngày 23/10, chủ nhân của tấm vé với dãy 6 số may mắn đã trở thành chủ nhân của giải độc đắc kỷ lục 1,5 tỷ USD. Ai đó đã mua tấm vé này tại một trạm đổ xăng ở Simpsonville, South Carolina.

Điều đáng nói là, đến nay chưa có bất cứ người nào tuyên bố là chủ nhân của giải thưởng đáng mơ ước này. Theo quy định, một người hay một nhóm có 180 ngày để thông báo trúng giải. Nếu đến cuối tháng 4, không có ai tuyên bố thắng giải thì toàn bộ giải thưởng trị giá 1,5 tỷ USD đó sẽ được trả lại cho 44 bang quay số Mega Millions, trong số đó, bang South Carolina chiếm 11,2 triệu USD. Số tiền này sẽ được dùng cho quỹ giáo dục của các bang.

Nhiều người cho rằng, điều này thật kỳ lạ bởi 1,5 tỷ USD là số tiền không hề nhỏ. Các chuyên gia về thuế cho rằng, việc chủ nhân giải thưởng trì hoãn nhận giải có thể là đang sắp xếp lại tài chính của mình trước khi đón nhận một khoản tiền lớn như vậy. "Đây là số tiền có thể giúp người ta đổi đời. Nhưng nhiều người vẫn không biết cách kiểm soát nó và rồi nó hao hụt dần qua thời gian", Ken Newhouse, một kế toán tại công ty Moore Beauson &Woodham, nhận định.

Công ty xổ số South Carolina khuyến cáo những người thắng cuộc nên trao đổi với một cố vấn chuyên nghiệp về thuế và một luật sư trước khi nhận giải. Đó là bởi vì người thắng giải có thể cần sử dụng nhiều dịch vụ tài chính đặc biệt hơn so với những người khác.

Joe Poore, giám đốc điều hành cấp cao tại công ty kiểm toán Elliott Davis, cho rằng chủ nhân giải độc đắc có thể đang chờ tuyên bố nhận giải sau ngày 1/1 để có thể hưởng ưu đãi về thuế. Theo luật mới, họ có thể nhận giải thưởng, nhưng chưa phải thanh toán thuế thu nhập ngay lập tức mà có thể hoãn đến tháng 4/2020. Như vậy, họ có thể hưởng thêm số tiền lãi không nhỏ trong vòng 16 tháng trì hoãn đó nếu gửi ngân hàng. "Chênh lệch có thể lên tới hàng triệu USD", ông Poore cho biết.

Mặt khác ông Poore cho rằng, chủ nhân giải độc đắc trì hoãn ra mặt vì chưa sẵn sàng cho sự đổi đời này.

Kết quả quay số giải độc đắc Mega Millions tối 23/10 cho thấy, dãy số độc đắc gồm các số 28-70-5-62-65 và số Mega Ball là 5. Chủ nhân sở hữu tấm vé có dãy số này sẽ được nhận giải 1,5 tỷ USD, giải độc đắc cao nhất trong lịch sử Mỹ.

Người chơi hoặc có thể nhận đầy đủ giá trị giải thưởng trong vòng 29 năm hoặc nhận giải một lần khoảng 900 triệu US. Chủ nhân giải thưởng này được cho là cực kỳ may mắn bởi tỷ lệ trúng độc đắc Mega Millions chỉ là 1/302 triệu.

Theo Dân trí

Trúng số 35.000 tỷ đồng nhưng "không thèm đi nhận"
Trúng số gần 6 tỷ đồng, người đàn ông vô gia cư bỗng chốc đổi đời
Trúng số, người đàn ông đều đặn nhận 10.000 USD/tuần cho đến hết đời
Nữ tài xế taxi trúng số 117 tỷ đồng, lập tức đi làm răng, mua nhà, xế sang hưởng thụ
Dọn nhà, cặp vợ chồng già tìm được tờ vé số trúng 42 tỷ đồng
Giải xổ số độc đắc 1,5 tỷ USD của Mỹ vẫn chưa có chủ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16605 16874 17448
CAD 18200 18476 19091
CHF 32061 32443 33091
CNY 0 3470 3830
EUR 29911 30183 31212
GBP 33981 34371 35302
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14688 15277
SGD 19725 20006 20527
THB 733 796 850
USD (1,2) 26105 0 0
USD (5,10,20) 26147 0 0
USD (50,100) 26175 26195 26403
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 11:00