Mỹ đạt thỏa thuận gói kích thích kinh tế 2.000 tỷ USD

15:17 | 25/03/2020

437 lượt xem
|
Chính quyền Trump và Quốc hội Mỹ vừa đạt thỏa thuận về gói kích thích 2.000 tỷ USD lúc nửa đêm, nhằm cứu trợ kinh tế vì Covid-19.

Reuters vừa dẫn lời Giám đốc các vấn đề lập pháp Eric Ueland cho biết, rạng sáng 25/3 (Gần 1h sáng, giờ địa phương), các thượng nghị sĩ và chính quyền Trump đã đạt thoả thuận về gói kích thích kinh tế nhằm giảm bớt tác động của Covid-19. Gói kích thích dự kiến có giá trị khoảng 2.000 tỷ USD.

my dat thoa thuan goi kich thich kinh te 2000 ty usd
Ông Mitch McConnell gọi gói 2.000 tỷ USD là "khoản đầu tư vào thời chiến" của Mỹ để đánh bại Covid-19. Ảnh: Zuma Press.

Lãnh đạo phe đa số Đảng Cộng hoà Mitch McConnell sẽ trình bày ngắn gọn về thoả thuận này trước Thượng viện Mỹ. Hiện tại, chi tiết của thoả thuận trên chưa được tiết lộ.

"Đây là một khoản đầu tư vào thời chiến của đất nước chúng ta. Những người đàn ông và phụ nữ của đất nước vĩ đại nhất trên thế giới sẽ đánh bại Covid-19 và giành lại tương lai. Và thượng viện sẽ đảm bảo rằng họ có đạn dược cần thiết để làm điều đó", WSJ dẫn lời Mitch McConnell vài giờ sau khi đạt được thoả thuận.

Theo Reuters, gói kích thích kinh tế dự kiến gồm 500 tỷ USD giúp các lĩnh vực bị ảnh hưởng nặng và số tiền tương đương để hỗ trợ trực tiếp 3.000 USD mỗi hộ cho hàng triệu gia đình Mỹ, 350 tỷ USD cho các doanh nghiệp nhỏ vay, 250 tỷ USD trợ cấp thất nghiệp, 75 tỷ USD cho các bệnh viện.

Thoả thuận đạt được lúc nửa đêm là kết quả của chuỗi các cuộc "marathon đàm phán" giữa Đảng Cộng Hoà, Dân chủ và cộng sự của Trump. Thỏa thuận có lúc gần như bất thành khi Đảng Dân chủ đòi bảo vệ người lao động mạnh mẽ hơn và giám sát gói hỗ trợ 500 tỷ USD để cứu trợ doanh nghiệp bị ảnh hưởng.

Số tiền trong gói kích thích trên lớn hơn những gì Chính phủ Mỹ chi cho quốc phòng, nghiên cứu khoa học, xây dựng đường cao tốc và những chương trình cần thiết khác.

Theo NYT, dự luật sẽ được ban hành trong vài ngày tới và đây là gói kích thích kinh tế lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ hiện đại. Để có hiệu lực, gói kích thích kinh tế này phải được Thượng viện, nơi Đảng Cộng hoà chiếm đa số và Hạ viên do Đảng Dân chủ lãnh đạo thông qua, sau đó Tổng thống Trump ký duyệt.

Gói kích thích này nhằm hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp phải đóng cửa, cứu trợ các gia đình, bệnh viên đang quay cuồng vì sự lây lan nhanh chóng của đại dịch và sự gián đoạn kinh tế. Hiện tại, hơn 660 người Mỹ đã chết, hơn 50.000 người nhiễm bệnh, hàng nghìn doanh nghiệp phải đóng cửa, hàng triệu người mất việc...

Theo VNE

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 20/10/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,050 ▲360K 15,150 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,050 ▲350K 15,150 ▲15150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,050 ▲250K 15,150 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,950 ▲150K ▼15100K
NL 99.99 14,950 ▼15100K
Trang sức 99.9 14,940 ▼10K 15,140 ▲40K
Trang sức 99.99 14,950 15,150 ▲50K
Cập nhật: 20/10/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,505 ▲10K 15,152 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,505 ▲10K 15,153 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,462 ▲5K 1,492 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 143,223 ▲495K 147,723 ▲495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,561 ▲375K 112,061 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,116 ▲340K 101,616 ▲340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,671 ▲305K 91,171 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,642 ▲291K 87,142 ▲291K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,873 ▲209K 62,373 ▲209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,505 ▲10K 1,515 ▲1364K
Cập nhật: 20/10/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17419
CAD 18246 18522 19132
CHF 32585 32969 33601
CNY 0 3470 3830
EUR 30093 30366 31388
GBP 34579 34972 35899
HKD 0 3260 3462
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14788 15371
SGD 19812 20094 20618
THB 721 784 837
USD (1,2) 26082 0 0
USD (5,10,20) 26123 0 0
USD (50,100) 26151 26171 26356
Cập nhật: 20/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,331 30,355 31,480
JPY 171.67 171.98 179.02
GBP 34,950 35,045 35,841
AUD 16,885 16,946 17,378
CAD 18,493 18,552 19,065
CHF 32,890 32,992 33,653
SGD 19,984 20,046 20,646
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,342 3,352 3,432
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 769.15 778.65 827.9
NZD 14,825 14,963 15,299
SEK - 2,755 2,837
DKK - 4,057 4,171
NOK - 2,585 2,658
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.91 - 6,551.98
TWD 779.58 - 937.92
SAR - 6,928.19 7,246.83
KWD - 84,056 88,816
Cập nhật: 20/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,133 30,254 31,337
GBP 34,764 34,904 35,842
HKD 3,325 3,338 3,441
CHF 32,622 32,753 33,642
JPY 170.67 171.36 178.22
AUD 16,809 16,877 17,399
SGD 19,994 20,074 20,589
THB 782 785 818
CAD 18,462 18,536 19,045
NZD 14,875 15,352
KRW 17.79 19.45
Cập nhật: 20/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16750 16850 17458
CAD 18420 18520 19124
CHF 32816 32846 33729
CNY 0 3663.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30264 30294 31317
GBP 34859 34909 36012
HKD 0 3390 0
JPY 171.18 171.68 178.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14892 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19964 20094 20825
THB 0 749.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15050000 15050000 15150000
SBJ 14500000 14500000 15150000
Cập nhật: 20/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,221 26,356
USD20 26,171 26,221 26,356
USD1 26,171 26,221 26,356
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,429 30,429 31,744
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 20,048 20,198 21,120
JPY 171.92 173.42 178.03
GBP 34,963 35,113 35,879
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/10/2025 22:00