Mua tờ vé số trúng 8.000 tỷ đồng rồi vứt ở sàn xe, mãi sau mới biết

07:34 | 07/11/2018

3,442 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong khi chuyển đến nhà mới, một người phụ nữ đã mua một tờ vé số rồi bỏ quên trên xe ô tô của em gái. Rất lâu sau họ mới biết đó là tờ vé số trúng 343,9 triệu USD (gần 8.000 tỷ đồng).
Mua tờ vé số trúng 8.000 tỷ đồng rồi vứt ở sàn xe, mãi sau mới biết
Bà Lerynne West nhận giải độc đắc trị giá 343,9 triệu USD, giải xổ số lớn nhất từng được nhận tại bang Iowa. (Nguồn: WOWT)

Các quan chức xổ số bang Iowa của Mỹ đã xác nhận rằng Lerynne West là một trong hai người chiến thắng của giải độc đắc của xổ số Powerball trị giá 688 triệu USD công bố vào ngày 27/10. Bà West phải chia đôi giải thưởng với một người đã mua tờ vé trúng giải khác sống ở thành phố New York. Do đó, giải thưởng mà bà West nhận được trị giá 343,9 triệu USD, giải thưởng xổ số lớn nhất từng được nhận tại bang Iowa.

Cụ thể, trong khi chuyển đến ngôi nhà mới của bà vào cuối tháng 10, Lerynne và em gái của bà đã dừng lại ở cửa hàng tiện lợi ven đường để mua pizza và cà phê. Theo đó, bà mua một vé Powerball tự chọn và cứ nghĩ mình đã nhét tờ vé số vào ví rồi để trong xe tải của em gái mình. Tuy nhiên, tờ vé trúng thưởng đã bị thất lạc và nằm trên sàn xe tải trong một thời gian dài.

Một ngày sau khi công bố kết quả, bà West nhận được tin nhắn từ một người bạn, hỏi rằng bà có trúng giải độc đắc hay không. Và bà trả lời rằng có thể bà không trúng nhưng sẽ kiểm tra vé xem.

Khi bà West không thể tìm thấy tờ vé số, bà gọi điện thoại cho em gái mình đang nằm trong chính chiếc xe tải đó. Sau đó, em gái bà đã gửi cho bà tấm ảnh chụp tờ vé số và khi bà West kiểm tra kết quả trên trang web xổ số, bà nhận ra mình đã thắng.

“Tôi bảo em gái tôi lái xe tải và cầm cái vé đó đưa cho tôi ngay bây giờ! Và phải nhớ lái cẩn thận”, bà West nói.

“Tôi nhận ra đây là khoảnh khắc thay đổi cả cuộc đời tôi. Tôi rất vui khi chia sẻ số tiền trúng thưởng của tôi với gia đình và bạn bè. Tôi dự định mua một chiếc xe mới và tận hưởng một số kỳ nghỉ dài ngày. Tôi cũng có kế hoạch làm từ thiện cùng với gia đình tôi thông qua quỹ chúng tôi mới thành lập có tên Callum Foundation”, bà West cho biết khi tuyên bố giải thưởng của mình tại trụ sở xổ số ở Clive.

Người phụ nữ 51 tuổi này đã làm việc cho một tổ chức bảo hiểm y tế, nhưng nói rằng bà đã nghỉ hưu từ tuần trước.

Với khoản tiền 343,9 triệu USD này, bà Lerynne đã chọn cách nhận một khoản tiền mặt ngay lập tức trị giá 198,1 triệu USD sau khi trừ thuế.

Đó vẫn là một khoản tiền thưởng tuyệt vời. Đặc biệt là khi bạn nghĩ mình gần như đã mất hoàn toàn số tiền thưởng này rồi vì không rõ tờ vé số bạn mua có còn hay không.

Được biết, bà West đã vượt qua tỷ lệ 1:292,2 triệu để giành chiến thắng này.

Theo Dân trí

Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng
TP HCM xuất hiện tỷ phú Vietlott gần 100 tỷ đồng
Giải độc đắc 1,6 tỷ USD ở Mỹ có chủ
Đổ xô đi mua vé số để rinh giải độc đắc kỷ lục 1,6 tỷ USD
Giải xổ số Mega Millions một tỷ USD công bố kết quả
Sau hơn 1 năm, Nghệ An lần đầu có "tỷ phú Vietlott"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00