Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng

17:45 | 06/11/2018

1,736 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trên đường đưa con đi học, do còn sớm chưa đến giờ vào làm nên anh N. ngụ tại TPHCM ghé điểm bán hàng Vietlott để mua vé số. Chính chiếc vé số may mắn này đã mang đến cho anh giải Jackpot 1 trị giá gần trăm tỷ đồng.

Ngày 6/11, Công ty Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) đã tổ chức trao giải Jackpot 1 sản phẩm Power 6/55 kỳ quay số mở thưởng thứ 194. Người trúng giải "độc đắc" và "ẵm" số tiền cực khủng lên đến 96,7 tỷ đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước) là anh N. đến từ TPHCM.

Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng
Tấm vé may mắn được phát hành tại điểm bán hàng số 464A Minh Phụng, Phường 9, Quận 11, TPHCM.

Trước đó, kỳ quay thứ 194 được tiến hành vào tối 27/10. Hội đồng Giám sát xổ số xác nhận kết quả kỳ QSMT này có bộ số 08 – 09 – 15 – 21 – 44 – 49 và số đặc biệt 16

Qua xác định từ hệ thống kinh doanh xổ số tự chọn, Vietlott xác định có 1 vé trúng Jackpot 1 với giá trị giải là 96.756.562.650 đồng (chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định nhà nước).

Tấm vé may mắn được phát hành tại điểm bán hàng số 464A Minh Phụng, Phường 9, Quận 11, TPHCM.

Sau khi thông tin về dãy số trúng thưởng, Vietlott đã tiếp nhận chiếc vé xổ số tự chọn Power 6/55 từ anh N. Qua kiểm tra trên hệ thống kỹ thuật và hồ sơ kèm theo, Vietlott xác định chiếc vé đã trúng giải Jackpot sản phẩm Power 6/55 kỳ QSMT thứ 194 ngày 27/10/2018 với trị giá 96,7 tỷ đồng.

Tại buổi nhận thưởng số tiền "khủng" trên, anh N. cho biết, anh thường xuyên mua xổ số tự chọn nhưng sản phẩm Power 6/55 thì anh mới chỉ bắt đầu mua từ 2 tháng gần đây. Anh cho biết lý do anh để ý đến Power 6/55 là do giải Jackpot 2 có khả năng trúng thưởng cao.

"Trên đường đưa con đi học, do còn sớm chưa đến giờ vào làm nên tôi ghé điểm bán hàng Vietlott để mua vé số. Ai ngờ tôi trúng gần 100 tỷ đồng", anh N cho biết.

Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng
Đưa con đi học sớm, ông bố mua vé số và trúng gần 100 tỷ đồng

Tại lễ trao giải, anh N. đã trao tặng 300 triệu đồng cho các quỹ từ thiện, an sinh xã hội.

Theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC, người sở hữu vé trúng thưởng thực hiện nộp thuế tại địa phương phát hành vé trúng thưởng theo quy định hiện hành khi lĩnh thưởng (thuế suất 10% cho phần giá trị trúng thưởng vượt trên 10 triệu đồng). Như vậy, thuế thu nhập cá nhân của người trúng thưởng sẽ nộp ngân sách TPHCM khoảng 9,6 tỷ đồng.

Theo Dân trí

TP HCM xuất hiện tỷ phú Vietlott gần 100 tỷ đồng
Giải độc đắc 1,6 tỷ USD ở Mỹ có chủ
Đổ xô đi mua vé số để rinh giải độc đắc kỷ lục 1,6 tỷ USD
Đánh xổ số theo dãy số trong chiếc bánh quy, người đàn ông trúng hơn 23 tỷ đồng
Một thợ mộc người Nam Mỹ trúng xổ số hơn 5,7 nghìn tỷ đồng
Ông lão chơi xổ số cả đời mới trúng độc đắc 233 tỷ đồng
Đánh xổ số theo giấc mơ, trúng ngay 81 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,212 16,232 16,832
CAD 18,258 18,268 18,968
CHF 27,274 27,294 28,244
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,306 26,516 27,806
GBP 31,045 31,055 32,225
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.85 160 169.55
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,237 2,357
NZD 14,823 14,833 15,413
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,110 18,120 18,920
THB 632.88 672.88 700.88
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 20:00