Mua hàng trả góp 0% với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank

21:35 | 02/03/2021

2,340 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Khi mua sắm, sử dụng các dịch vụ điện tử, công nghệ, gia dụng, thể thao, sức khỏe, làm đẹp... tại hơn 600.000 cửa hàng, thương hiệu trên toàn quốc, chủ thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard sẽ được trả góp với lãi suất 0%.

Thẻ tín dụng thường quen thuộc với người dùng là công cụ chi tiêu các khoản thanh toán ăn uống, mua sắm nhỏ. Trong thời gian gần đây, thẻ tín dụng còn có thêm những chức năng thuận tiện hơn nữa cho người dùngqua việc đáp ứng nhanh chóng cả những khoản chi tiêu mua sắm lớn mà không cần phải thực hiện các thủ tục vay tiêu dùng phức tạp. Một trong số những điểm ưu việt mà các ngân hàng triển khai đang được hưởng ứng rất tích cực là hình thức mua hàng trả góp qua thẻ, đơn cử như chương trình Mua hàng trả góp 0% của PVcomBank.

Theo đó, chủ thẻ tín dụng PVcomBank được trả góp với lãi suất 0% lên đến 18 tháng tại hơn 1.000 đối tác liên kết là các thương hiệu nổi tiếng, đa dạng lĩnh vực (điện máy, sức khỏe, giáo dục, du lịch…) như MediaMart, CellphoneS, JYSK, Baya, Language Link, iVIVU… tại 600.000 điểm chấp nhận thẻ trên toàn quốc.

Mua hàng trả góp 0% với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank
“Mua trước trả dần, sắm ngay kẻo lỡ” với thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank

Giá trị của giao dịch trả góp sẽ được chia đều theo thời hạn khách hàng đăng ký. Ngoài ra, PVcomBank luôn tăng cường liên kết thêm các đối tác mới để chương trình được liên tục mở rộng, mang lại nhiều lựa chọn cùng nhiều ưu đãi hơn cho chủ thẻ. Thủ tục đăng ký trả góp 0% cũng rất đơn giản và nhanh gọn. Khách hàng chỉ cần tới cửa hàng đối tác liên kết mua hàng, quẹt thẻ và đăng ký mua hàng trả góp hoặc chọn phương thức “thanh toán trả góp” đối với các giao dịch online tại website có liên kết trả góp.

Có thể nói, chương trình trả góp lãi suất 0% cung cấp thêm một giải pháp tài chính cho các khách hàng, giúp những điều bạn mong ước sẽ trở nên gần hơn bao giờ hết. Qua chương trình, Ngân hàng mong muốn đồng hành cùng khách hàng hướng tới sự chủ động trong chi tiêu, đồng thời cân đối được nguồn tiền cho các nhu cầu khác. Từ đó khách hàng có thể “mua trước trả dần, sắm ngay kẻo lỡ” - dễ dàng sở hữu sản phẩm, dịch vụ mong muốn, bắt kịp xu hướng và tận hưởng cuộc sống nhiều hơn.

Chương trình Mua hàng trả góp 0% của PVcomBank chính là kim chỉ nam mua sắm dành riêng cho chủ thẻ tín dụng quốc tế PVcomBank để khách hàng có thể mua ngay những gì mình thích, trả góp với lãi suất cực sốc 0%, chi trả thuận tiện, đơn giản, giảm nỗi lo toan tài chính những ngày bị hạn chế đi lại như hiện nay.

Thêm nữa là vào thời điểm này, việc mua sắm trả góp vô cùng dễ dàng và đơn giản, bất kỳ một người nào có thu nhập đều có thể tiếp cận được sản phẩm vay này.Bên cạnh việc sử dụng thẻ để mua hàng trả góp với lãi suất 0%, chủ thẻ còn được tận hưởng thế giới WOW – ưu đãi giảm tới 50% tại nhiều lĩnh vực: ẩm thực, mua sắm, du lịch, chăm sóc sức khỏe, làm đẹp… Ngoài ra, khi thanh toán qua PVcomBank Mastercard, khách hàng sẽ nhận được số điểm thưởng (điểm khách hàng thân thiết) tương ứng giá trị chi tiêu. Từ số điểm này, khách hàng có thể đổi trực tiếp sang quà tặng là điểm VinID/dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) và được hoàn tiền trực tiếp khi mua sắm hay mua vé máy bay.

Không chỉ vậy, từ nay đến ngày 15/3/2021, khi sở hữu thẻ tín dụng PVcomBank mới (PVcomBank Shopping, PVcomBank Cashback, PVcomBank Travel), khách hàng còn nhận được chuỗi ưu đãi lớn với chương trình “Chọn là Yêu”. 1.000 khách hàng mở mới sớm nhất thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard và phát sinh chi tiêu đầu tiên tối thiểu 500.000 đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hành thẻ sẽ được tặng 200.000 điểm khách hàng thân thiết. Ngoài ra, trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát hành thẻ, khách hàng được hoàn tiền 500.000 đồng vào tài khoản khi đạt mức chi tiêu từ 5 triệu đồng; được hoàn 1 triệu đồng vào tài khoản khi đạt mức chi tiêu từ 10 triệu đồng trở lên.

Để biết thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ các chi nhánh của PVcomBank trên toàn quốc, Trung tâm Chăm sóc khách hàng 1900 555592 hoặc website www.pvcombank.com.vn

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,347 16,447 16,897
CAD 18,324 18,424 18,974
CHF 27,349 27,454 28,254
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,600 3,730
EUR #26,758 26,793 28,053
GBP 31,359 31,409 32,369
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 158.55 158.55 166.5
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,860 14,910 15,427
SEK - 2,282 2,392
SGD 18,190 18,290 19,020
THB 633.57 677.91 701.57
USD #25,135 25,135 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 16:45