"Một vấn đề trình bày vòng vo mấy tháng trời thì rất khó làm việc"

08:09 | 04/06/2016

513 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nói về sự cần thiết của việc nâng cấp quản trị, tái cơ cấu lại bộ máy, nâng cao hiệu quả của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB), Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ yêu cầu, cần tăng cường phân cấp, phân quyền chịu trách nhiệm cho ngân hàng này, để tăng tính chủ động, một vấn đề trình bày vòng vo mấy tháng trời thì rất khó làm việc.
tin nhap 20160604080634
Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ họp với đại diện các bộ, ngành (Ảnh: VGP)
Ngày 3/6, Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ chủ trì buổi họp để bộ ngành thảo luận góp ý dự thảo Nghị định về tín dụng đầu tư của Nhà nước.

Tại buổi họp, Phó Thủ tướng đánh giá, Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB) là một trong những ngân hàng thực hiện chính sách hỗ trợ tín dụng của Chính phủ với các đối tượng đặc thù song đang có những vấn đề tồn đọng khó khăn từ thời gian trước đây.

Việc xây dựng Nghị định phải trên cơ sở đánh giá thực trạng của chính ngân hàng, phải có chức năng nhiệm vụ rõ ràng, xây dựng đề án tái cơ cấu bước 2, nâng cấp quản trị, tái cơ cấu lại bộ máy nâng cao hiệu quả VDB.

Phó Thủ tướng lưu ý, VDB là một công cụ của Nhà nước để thực hiện các chính sách hỗ trợ tín dụng nhưng vẫn phải tuân thủ nguyên lý thị trường, không vi phạm cam kết quốc tế.

“Cần tăng cường phân cấp, phân quyền chịu trách nhiệm cho ngân hàng này, để tăng tính chủ động, một vấn đề trình bày vòng vo mấy tháng trời thì rất khó làm việc”, Phó Thủ tướng nói.

Theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng, các đơn vị, bộ, ngành liên quan cũng cần nghiên cứu thảo luận kỹ hơn về tín dụng xuất khẩu, đảm bảo thực hiện tốt các cam kết quốc tế. Lãi suất cho vay cần căn cứ vào yếu tố đầu vào, đầu ra, căn cứ vào lãi suất huy động trái phiếu và có tính ưu đãi rõ hơn. Vì thủ tục vay vốn phức tạp, khó vay vốn nên người vay cũng khó tiếp cận hiệu quả.

Phó Thủ tướng cho rằng, cần nghiên cứu mức bảo đảm tiền vay, với tinh thần không làm khó thêm quy định người cho vay. Việc để mức bảo đảm tiền vay 10% vào các dự án nhỏ có thể đỡ tác động nhưng với các dự lớn mức bảo đảm tiền vay quá cao sẽ gây khó khăn cho người đi vay.

“Các đơn vị liên quan trong thời gian tới tăng tốc thẩm định sửa đổi dự thảo Nghị định, với tinh thần các quy định phải bám sát thực tiễn, thực hiện tinh thần quản lý chặt chẽ, hiệu quả vốn tín dụng”, Phó Thủ tướng đề nghị.

Nghị định về tín dụng đầu tư của Nhà nước khi được ban hành sẽ thay thế Nghị định 75 về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của VDB. Dự thảo Nghị định mới cũng loại một số danh mục vay vốn dự án thuộc một số ngành, lĩnh vực không cần thiết, không hiệu quả, có tính thương mại cao, tác động tiêu cực đến môi trường.

Bích Diệp

Dân trí

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,910 16,010 16,460
CAD 18,073 18,173 18,723
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,392 3,502
DKK - 3,537 3,667
EUR #26,290 26,325 27,585
GBP 30,923 30,973 31,933
HKD 3,094 3,109 3,244
JPY 160.41 160.41 168.36
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,244 2,324
NZD 14,566 14,616 15,133
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,923 18,023 18,623
THB 627.15 671.49 695.15
USD #24,560 24,640 24,980
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 08:45