Một hộ gia đình “sốc” khi nhận giấy báo tiền nước hơn 42 triệu đồng

07:11 | 27/08/2020

170 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Gia đình ông N.T.L. (trú xã Phú Thượng, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế) hoảng hốt khi nhận được giấy báo tiền nước hơn 42 triệu đồng, bằng khoảng… 15 năm tiền nước nhà ông phải trả.

Mỗi kỳ gồm 2 tháng dùng nước sinh hoạt, gia đình ông N.T.L trả chưa tới 500 ngàn đồng. Tuy nhiên, vào kỳ tháng 8/2020, nhà ông nhận giấy báo tiền nước đến hơn 42 triệu đồng, bằng tổng tiền nước khoảng 15 năm cộng lại.

Cụ thể, vào ngày 25/8, nhân viên thu ngân nước là bà Lê Thị T. (thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế) đi ghi chỉ số sử dụng nước sinh hoạt kỳ 8 (từ ngày 23/6/2020 đến 25/8/2020) của hộ gia đình ông L. và in ra tờ giấy báo tiền nước với số tiền 42.481.298 đồng.

Gia đình ông L. đã sốc trước số tiền nước “khổng lồ” này. Bởi thường gia đình ông chỉ dùng lượng nước gộp lại qua các đợt cũng chỉ ở mức cao nhất là trên 500m3; vấn đề nước rò rỉ cũng không có. Nhưng ở giấy báo tiền nước, tổng khối lượng nước nhảy vọt đến mức đến 5.579m3.

Một hộ gia đình “sốc” khi nhận giấy báo tiền nước hơn 42 triệu đồng
Giấy báo tiền nước hơn... 42 triệu đồng, bằng khoảng 15 năm nhà ông L. trả tiền nước

Người nhà ông L. đã gọi vào số điện thoại của nhân viên thu ngân kiêm ghi/xuất giấy báo của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế thì nhận được câu trả lời đơn giản là “ghi nhầm”.

Qua làm việc với Dân trí sáng 26/8, ông Hồ Đặng Xuân Lâm, Phó Giám đốc Xí nghiệp cấp nước Huế (thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế) cho biết, nhân viên ghi nước đến đồng hồ nước và ghi chỉ số, sau đó bấm vào mã để in tờ giấy hóa đơn báo tiền nước để đưa cho khách hàng.

“Ở đây đã có sự sai sót khi khi nhầm số của chỉ số nước. Chúng tôi thấy việc này đã bị sai, đây là bài học trong xử lý công việc. Chúng tôi sẽ cho xin lỗi và khắc phục” – ông Lâm nói.

Một hộ gia đình “sốc” khi nhận giấy báo tiền nước hơn 42 triệu đồng
Hồ Đặng Xuân Lâm, Phó Giám đốc Xí nghiệp cấp nước Huế (thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế) làm việc với PV

Theo xác minh ban đầu của PV, bộ phận chức năng của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế đã cung cấp chỉ số thực tế về khối lượng nước mà hộ ông N.T.L sử dụng trong kỳ 8/2020 chỉ ở mức 54m3, tương đương số tiền phải thanh toán là 451.929 đồng, nhỏ gần 100 lần so với số tiền hơn 42.481.298 đồng trên giấy báo mà gia đình ông L. nhận được.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 16:00