Miễn phí iBank - Chuyển tiền thật nhanh

18:53 | 10/05/2021

845 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 10/5/2021, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) triển khai chương trình ưu đãi “Miễn phí iBank - Chuyển tiền thật nhanh” dành cho khách hàng doanh nghiệp. Theo đó, BIDV miễn tất cả các phí chuyển tiền trong cùng hệ thống BIDV trên kênh ngân hàng điện tử BIDV iBank.
Miễn phí iBank - Chuyển tiền thật nhanh
Ảnh minh hoạ

Ngập tràn ưu đãi

Chỉ cần đăng ký và sử dụng Gói dịch vụ tài chính trên BIDV iBank như chuyển tiền, thanh toán lương, thanh toán hóa đơn,... khách hàng sẽ được miễn 100% phí chuyển tiền cho đối tác, bạn hàng, nhà cung cấp,... có tài khoản tại hệ thống BIDV. Bên cạnh đó, các đối tác, khách hàng của doanh nghiệp chưa có tài khoản thanh toán tại BIDV hoặc đã có tài khoản nhưng chưa sử dụng sẽ được tham gia chương trình Sự lựa chọn tối ưu của doanh nghiệp” để mở hoặc kích hoạt lại tài khoản và hưởng ưu đãi giao dịch với chi phí 0 đồng.

Đặc biệt, cả hai chương trình ưu đãi đều không yêu cầu khách hàng duy trì hay gia tăng số dư tiền gửi tại BIDV. Các khách hàng tham gia chương trình còn được xem xét áp dụng các Gói tín dụng ưu đãi của BIDV, cũng như được miễn phí kết nối giữa hệ thống ERP của doanh nghiệp với hệ thống BIDV iBank.

Ngoài ra, để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đẩy nhanh ứng dụng công nghệ hiện đại vào quản trị điều hành và quản trị tài chính - kế toán, BIDV hợp tác với Công ty cổ phần MISA và Công ty TNHH Kiu Việt Nam triển khai chương trình “SME Digitrans”. Chương trình dành tặng tối thiểu 600 doanh nghiệp nhỏ và vừa các ưu đãi sau: tài trợ phí sử dụng trong hai năm đối với phần mềm quản trị kinh doanh BMP của Công ty TNHH Kiu Việt Nam, miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET 2020 Professional + MEINVOICE.VN (300 Hóa đơn) của Công ty cổ phần MISA. Các phần mềm quản trị điều hành và quản trị tài chính - kế toán nêu trên đã được BIDV và đối tác tích hợp thành công ứng dụng chuyển tiền qua BIDV iBank và miễn phí kết nối cho các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chương trình SME Digitrans.

Chương trình này giúp khách hàng tiết giảm được chi phí cho các hoạt động tài chính, đồng thời mang đến cơ hội để khách hàng trải nghiệm được thêm nhiều tính năng ưu việt của BIDV iBank - ứng dụng ngân hàng điện tử cho khách hàng doanh nghiệp của BIDV, giúp đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số tại doanh nghiệp.

Sự lựa chọn tối ưu

Với những tiện ích vượt trội, ứng dụng BIDV iBank đang được cộng đồng doanh nghiệp tích cực đón nhận. Đến 31/03/2021, đã có gần 60.000 khách hàng sử dụng BIDV iBank, tăng 200% so với đầu năm 2020.BIDV iBank đã trở thành một ứng dụng không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh và hoạt động chuyển đổi số của doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn dịch bệnh Covid-19 vẫn còn diễn biến phức tạp.

Thông qua BIDV iBank, khách hàng có thể thực hiện chuyển tiền, thanh toán 24/7 tại bất kỳ địa điểm nào, đặt lệnh thanh toán theo bảng kê tự động, tổng hợp dữ liệu tài khoản (tiền gửi, tiền vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế…) và thông tin giao dịch theo thời gian thực. Doanh nghiệp có thể quản lý dòng tiền tập trung linh hoạt, dễ dàng ngay trên hệ thống BIDV iBank và nhanh chóng kết nối BIDV iBank với hệ thống ERP doanh nghiệp thông suốt, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin. Đặc biệt, đầu năm 2021, BIDV đã nâng cấp và triển khai thành công dịch vụ tài trợ thương mại trên BIDV iBank. Theo đó, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch tài trợ thương mại ngay trên BIDV iBank mà không cần hoàn hồ sơ giao dịch gốc, giúp tiết giảm được thời gian và số lượng chứng từ cho các giao dịch xuất nhập khẩu. BIDV iBank còn cập nhật tình trạng giao dịch theo thời gian thực, tự động nhắc đến hạn thanh toán L/C, cung cấp báo cáo chuyên biệt theo nhu cầu của khách hàng.

Để biết thêm thông tin về chương trình ưu đãi, Quý khách hàng vui lòng liên hệ chi nhánh BIDV gần nhất, Tổng đài hỗ trợ khách hàng 19009247 hoặc Website: bidv.com.vn.

Với việc đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ có hàm lượng công nghệ cao và mang tới các giải pháp tài chính toàn diện cho khách hàng doanh nghiệp, năm 2021, Tạp chí quốc tế Global Banking & Finance Review đã vinh danh BIDV là “Ngân hàng Bán buôn số 1 của năm”, “Ngân hàng SME số 1 Đông Nam Á”. Và ứng dụng BIDV iBank được Tạp chí vinh danh ở hạng mục “Ngân hàng điện tử sáng tạo nhất Việt Nam”.

Trước đó, BIDV iBank được trao danh hiệu Top 10 Sao Khuê năm 2020 - giải thưởng dành cho sản phẩm xuất sắc hàng đầu của ngành công nghiệp phần mềm và dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam.

BIDV nhận 02 giải thưởng quốc tế trong hoạt động Ngân hàng bán buônBIDV nhận 02 giải thưởng quốc tế trong hoạt động Ngân hàng bán buôn
BIDV thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi sốBIDV thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
Moody’s thay đổi triển vọng định hạng của BIDV lên tích cựcMoody’s thay đổi triển vọng định hạng của BIDV lên tích cực

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
AVPL/SJC HCM 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
AVPL/SJC ĐN 117,500 ▼1500K 119,500 ▼1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 ▼150K 11,410 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 ▼150K 11,400 ▼150K
Cập nhật: 28/04/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
TPHCM - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Hà Nội - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Đà Nẵng - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Miền Tây - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 ▼1500K 119.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 ▼2000K 115.500 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▼2000K 115.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▼1990K 114.890 ▼1990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▼1980K 114.180 ▼1980K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▼1980K 113.950 ▼1980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▼1500K 86.400 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▼1170K 67.430 ▼1170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▼830K 47.990 ▼830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▼1830K 105.440 ▼1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▼1220K 70.300 ▼1220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▼1300K 74.900 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▼1360K 78.350 ▼1360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▼750K 43.280 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▼660K 38.100 ▼660K
Cập nhật: 28/04/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼200K 11,690 ▼200K
Trang sức 99.9 11,160 ▼200K 11,680 ▼200K
NL 99.99 11,170 ▼200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,170 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼200K 11,700 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼200K 11,700 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼200K 11,700 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Miếng SJC Hà Nội 11,750 ▼150K 11,950 ▼150K
Cập nhật: 28/04/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16100 16367 16945
CAD 18213 18489 19106
CHF 30699 31075 31729
CNY 0 3358 3600
EUR 28882 29151 30181
GBP 33882 34272 35212
HKD 0 3221 3423
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15160 15750
SGD 19255 19534 20053
THB 688 751 804
USD (1,2) 25736 0 0
USD (5,10,20) 25775 0 0
USD (50,100) 25803 25837 26182
Cập nhật: 28/04/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,810 25,810 26,170
USD(1-2-5) 24,778 - -
USD(10-20) 24,778 - -
GBP 34,100 34,193 35,104
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 30,822 30,918 31,783
JPY 176.99 177.31 185.22
THB 736.22 745.31 797.41
AUD 16,354 16,413 16,852
CAD 18,467 18,527 19,024
SGD 19,413 19,474 20,089
SEK - 2,631 2,722
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,880 4,014
NOK - 2,447 2,532
CNY - 3,522 3,618
RUB - - -
NZD 15,107 15,247 15,690
KRW 16.68 17.4 18.7
EUR 29,007 29,030 30,266
TWD 721.68 - 873.66
MYR 5,557.33 - 6,267.46
SAR - 6,811.98 7,170.02
KWD - 82,434 87,687
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 28,925 29,041 30,151
GBP 33,928 34,064 35,036
HKD 3,284 3,297 3,404
CHF 30,817 30,941 31,836
JPY 176.64 177.35 184.69
AUD 16,261 16,326 16,855
SGD 19,421 19,499 20,028
THB 751 754 787
CAD 18,399 18,473 18,987
NZD 15,212 15,721
KRW 17.25 19
Cập nhật: 28/04/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25820 25820 26180
AUD 16274 16374 16940
CAD 18394 18494 19045
CHF 30933 30963 31848
CNY 0 3527.5 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29055 29155 30027
GBP 34184 34234 35342
HKD 0 3358 0
JPY 178.25 178.75 185.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15270 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19404 19534 20266
THB 0 717 0
TWD 0 796 0
XAU 11750000 11750000 11950000
XBJ 10500000 10500000 11950000
Cập nhật: 28/04/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,800 25,850 26,208
USD20 25,800 25,850 26,208
USD1 25,800 25,850 26,208
AUD 16,303 16,453 17,532
EUR 29,220 29,370 30,557
CAD 18,316 18,416 19,741
SGD 19,449 19,599 20,084
JPY 177.77 179.27 184
GBP 34,163 34,313 35,116
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,409 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 21:00