Mẹo quản lý tiền của giới siêu giàu

08:00 | 03/09/2018

195 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tiết kiệm, trả hết nợ, đầu tư... đều là thói quen chi tiêu của Warren Buffett, Kevin O'Leary hay Mark Cuban.

Nếu bạn không kiếm được hàng triệu USD, bạn vẫn có thể giàu lên bằng cách làm theo thói quen tài chính và chiến lược của những người siêu giàu có. Dưới đây là ba mẹo chi tiêu của các tỷ phú thế giới được CNBC liệt kê.

Tiêu ít hơn số tiền kiếm được

Đây là thói quen tài chính tốt nhất bạn có thể thực hiện. Huyền thoại đầu tư Warren Buffett sở hữu khối tài sản hơn 87 tỷ USD nhưng vẫn sống trong căn nhà ông mua từ 1958 với giá 31.500 USD tại Omaha (Mỹ). Tỷ phú này cũng nổi tiếng với việc chưa từng ăn bữa sáng quá 3,17 USD và sử dụng phiếu khuyến mại. Hay Jeff Bezos – người giàu nhất thế giới vẫn sử dụng một chiếc xe bình dân như Honda Accord.

meo quan ly tien cua gioi sieu giau
Tỷ phú Warren Buffett không bao giờ ăn bữa sáng quá 3,17 USD. Ảnh: CNBC

Điều này quan trọng vì nó giúp bạn không mắc vào nợ nần và số tiền tiết kiệm được bạn có thể đầu tư. Kevin O'Leary – ngôi sao của chương trình Shark Tank trên kênh ABC vẫn sử dụng chiến lược này dù kiếm hàng triệu USD mỗi năm. “Mỗi khi mua thứ gì đó, tôi tự hỏi bản thân có thật sự cần thiết không?. Bởi nếu tôi không mua thứ này, tiền sẽ được đầu tư và sinh ra tiền ngay cả khi tôi ngủ”, O’Leary nói. Ông thậm chí còn từ chối chi 2,5 USD cho một tách cà phê ngoài tiệm, thay vào đó ông tự pha để uống ở nhà.

Trả hết nợ

Một số khoản nợ có thể là cần thiết nhưng giới siêu giàu khuyên nên tránh nợ bằng mọi cách có thể. Tỷ phú công nghệ Mark Cuban khuyên mọi người cẩn thận với thẻ tín dụng và trả hết bất kỳ khoản nợ thẻ nào vì số tiền bạn tiết kiệm được trên mức lãi suất cao tốt hơn bất kỳ thứ gì bạn nhận lại từ các khoản đầu tư. Ông cho rằng, điều này cũng đúng với các khoản nợ khác.

“Dù bạn vay với bất kỳ lãi suất nào, ví dụ vay học đại học với mức lãi 7%, trả nợ xong cũng đồng nghĩa bạn kiếm lời 7% rồi. Đây là khoản lợi nhuận trực tiếp, an toàn hơn nhiều so với mua cổ phiếu, bất động sản hay bất kỳ thứ gì khác”, Cuban nói.

Đồng tình với quan điểm này, O'Leary nói: “Nếu bạn muốn tìm sự tự do tài chính, bạn cần trả hết nợ, bao gồm cả các khoản thế chấp. Nợ là một con quỷ”.

Phải đầu tư

Giới siêu giàu hiểu rằng con đường thực sự để chạm tới sự giàu có là đầu tư. O'Leary cho biết, ông mua cổ phiếu lần đầu tiên năm 1982. Khi ấy, ông hơn 20 tuổi vào chưa giàu có. “Khi 21, 20, 19 hay 18 tuổi, bạn bắt đầu dành 10% số tiền bạn có để đầu tư, bạn sẽ có hơn 1 triệu USD khi 65 tuổi”, O’Leary chia sẻ.

Theo VnExpress.net

meo quan ly tien cua gioi sieu giau12 lời khuyên vô giá của huyền thoại đầu tư Warren Buffett
meo quan ly tien cua gioi sieu giauNữ doanh nhân Trần Uyên Phương xác nhận thông tin làm việc với Forbes
meo quan ly tien cua gioi sieu giau40 tuổi tưởng giàu hơn bầu Đức, tỷ phú trẻ đã vội “rớt đài”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▼500K 120,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▼500K 120.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,800 ▼50K 12,000 ▼50K
Cập nhật: 14/05/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16267 16534 17108
CAD 18101 18376 18993
CHF 30305 30680 31314
CNY 0 3358 3600
EUR 28408 28675 29702
GBP 33724 34113 35052
HKD 0 3194 3397
JPY 169 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15106 15695
SGD 19399 19679 20204
THB 694 758 811
USD (1,2) 25690 0 0
USD (5,10,20) 25728 0 0
USD (50,100) 25756 25790 26132
Cập nhật: 14/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,104 34,197 35,112
HKD 3,270 3,279 3,379
CHF 30,478 30,573 31,424
JPY 172.66 172.97 180.68
THB 743.09 752.26 805.59
AUD 16,563 16,623 17,070
CAD 18,378 18,437 18,932
SGD 19,610 19,671 20,291
SEK - 2,625 2,717
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,829 3,962
NOK - 2,461 2,550
CNY - 3,564 3,661
RUB - - -
NZD 15,086 15,227 15,669
KRW 17.03 17.76 19.09
EUR 28,605 28,628 29,847
TWD 770.99 - 933.43
MYR 5,639.84 - 6,368.11
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,177 87,492
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 14/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25770 25770 26130
AUD 16455 16555 17123
CAD 18286 18386 18941
CHF 30515 30545 31433
CNY 0 3561 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28678 28778 29553
GBP 34011 34061 35174
HKD 0 3355 0
JPY 172.91 173.91 180.42
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15219 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19554 19684 20415
THB 0 723.6 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,505 16,655 17,719
EUR 28,735 28,885 30,057
CAD 18,237 18,337 19,649
SGD 19,635 19,785 20,252
JPY 173.45 174.95 179.53
GBP 34,124 34,274 35,550
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 759 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 13:00