12 lời khuyên vô giá của huyền thoại đầu tư Warren Buffett

08:11 | 02/09/2018

631 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tỷ phú cho rằng đầu tư không phải là cuộc chơi mà một người có IQ 160 đánh bại được người có IQ 130.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett

Warren Buffett vừa bước sang tuổi 88 và là một trong những nhà đầu tư thành công nhất lịch sử. Nhà thông thái vùng Omaha hiện có số tài sản gần 87 tỷ USD. Buffett nổi tiếng với phong cách sống chẳng giống ai, từ việc uống Coke trong bữa sáng đến dùng điện thoại nắp gập.

Ông cũng được yêu mến nhờ những lời khuyên hài hước và trí tuệ. Dưới đây là những lời khuyên vô giá của tỷ phú trong cả cuộc sống lẫn công việc.

12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Luôn biết mình đang giao thiệp với ai: “Anh không thể có một thỏa thuận tốt với một người xấu được đâu”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Mọi việc đều cần thời gian: “Bạn tài năng hay nỗ lực bao nhiêu cũng không quan trọng. Việc gì cũng cần thời gian. Bạn không thể có con trong một tháng bằng cách làm 9 cô gái mang bầu được đâu”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Biết chọn bạn mà chơi:“Tốt nhất là đi với những người giỏi hơn bạn. Hãy chọn những người đồng hành biết cách xử sự tốt hơn bạn, và bạn sẽ bị lôi đi theo họ”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Hành động thống nhất: “Người ta mất 20 năm để gây dựng danh tiếng và chỉ mất 5 phút để hủy hoại nó. Nếu nghĩ được thế, anh sẽ không làm chệch đi đâu”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Muốn thành công, hãy tạo thói quen đọc: “Tôi có thể chỉ ngồi trong văn phòng và đọc sách cả ngày”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Giữ mọi thứ thật đơn giản: “Không cần thiết phải làm những việc phi thường mới có kết quả phi thường đâu”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Hãy giúp đỡ những người kém may mắn hơn: “Nếu may mắn nằm trong nhóm 1% người giàu nhất, anh nợ những người còn lại và phải nghĩ cho nhóm 99%”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Thành công không đo đếm bằng con số: “Tôi đo thành công bằng việc có bao nhiêu người yêu mến mình”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Bạn không cần là thần đồng mới đầu tư giỏi: “Bạn không cần phải là một nhà khoa học nghiên cứu tên lửa đâu. Đầu tư không phải là cuộc chơi mà một người có IQ 160 đánh bại được người có IQ 130”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Hãy tự tin: “Tôi luôn biết là mình sắp giàu. Tôi không nghĩ mình từng nghi ngờ điều đó dù chỉ một phút”
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Đi ngược lại đám đông: “Hãy sợ hãi khi người khác tham lam và hãy tham lam khi người khác sợ hãi”.
12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett
Điều xấu sẽ khó nhận ra khi mọi chuyện đang tốt đẹp: “Cuối cùng, anh sẽ chỉ biết ai đang bơi khỏa thân khi thủy triều rút đi mà thôi”.

Theo VnExpress.net

12 loi khuyen vo gia cua huyen thoai dau tu warren buffett

Warren Buffet học làm giàu như thế nào?

Bất chấp mọi đổi thay, câu lạc bộ top 10 đại gia giàu nhất hành tinh có 2 vị trí vẫn sừng sững không đổi chủ. Chiếm ngôi đầu bảng không ai khác ngoài trùm Microsoft với phong độ 50 tỉ USD. Giữ vị trí á quân và đầy tiềm lực là nhà đầu tư lão luyện Warren Buffet (44 tỷ USD).

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,100 91,400
AVPL/SJC HCM 90,100 91,400
AVPL/SJC ĐN 90,100 91,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 90,100 91,400
Cập nhật: 11/05/2024 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 89.900 92.200
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 89.900 92.200
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 89.900 92.200
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 90.400 92.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 7,665
Trang sức 99.9 7,465 7,655
NL 99.99 7,470
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 7,695
Miếng SJC Thái Bình 9,010 9,230
Miếng SJC Nghệ An 9,010 9,230
Miếng SJC Hà Nội 9,010 9,230
Cập nhật: 11/05/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 92,400
SJC 5c 90,100 92,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 92,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 02:45