Luật Đấu thầu 2013: Cạnh tranh, minh bạch, tiết kiệm

14:57 | 13/02/2014

2,355 lượt xem
|
Ngày 13/2/2014, Bộ Kế hoạch Đầu tư đã tổ chức hội thảo giới thiệu Luật Đấu thầu - được Quốc hội thông qua tháng 11/2013 và sẽ chính thức có hiệu lực từ 1/7/2014.

Luật Đấu thầu 2013 bao gồm 13 chương với 96 điều, được xây dựng trên cơ sở sửa đổi toàn diện Luật Đấu thầu năm 2005, Điều 2 luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009.

Luật Đầu thầu năm 2013 được xây dựng từ những đòi hỏi cấp thiết trong quá trình xây dựng và hoàn thiện, nhất thể hoá hệ thống pháp luật về mua sắm sử dụng vốn nhà nước, xóa đi những chồng chéo, mâu thuẫn giữa các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đấu thầu.

Phát biểu tại hội thảo, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu - Lê Văn Tăng đã khẳng định những ưu việt vượt trội của Luật Đấu thầu mới. Ví dụ như, việc quy định cụ thể về phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu theo từng lĩnh vực cụ thể (dịch vụ tư vấn, hàng hoá, xây lắp, hỗn hợp…). Luật mới cũng đã chú trọng ưu tiên phát triển nguồn nhân lực nội địa, ưu đãi với các dịch vụ và sản phẩm được sản xuất trong nước, thực hiện chủ trương “người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

Luật Đấu thầu 2013 cũng sẽ đánh dấu bước ngoặt trong trong việc sử dụng nguồn vốn nhà nước vào mua sắm và đầu tư: lần đầu tiên chúng ta có những quy định về hình thức đấu thầu mua sắm tập trung, đấu thầu mua thuốc, vật tư y tế… đi kèm với đó là những quy định chặt chẽ về trách nhiệm của người có thẩm quyền, chủ đầu tư trong suốt quá trình tổ chức đấu thầu.

“Những quy định về đấu thầu tập trung, đấu thầu qua mạng, đấu thầu mua thuốc chắc chắn sẽ tiết kiệm hàng nghìn tỉ đồng cho ngân sách quốc gia và ngay cả doanh nghiệp đi bỏ thầu” - ông Lê Văn Tăng khẳng định.

Cũng theo Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, việc có tới 99% các đại biểu Quốc hội tán thành và thông qua thể hiện tính ưu việt của Luật Đấu thầu mới. Luật Đấu thầu 2013 là một hành lang pháp lý chặt chẽ giúp Việt Nam củng cố lại những kẽ hở trong lĩnh vực đầu tư công, mua sắm Chính phủ, phù hợp với các điều khoản được cam kết trong các hiệp định song phương và đa phương.

Bảo Sơn

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 149,200
Hà Nội - PNJ 146,200 149,200
Đà Nẵng - PNJ 146,200 149,200
Miền Tây - PNJ 146,200 149,200
Tây Nguyên - PNJ 146,200 149,200
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 149,200
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲70K 15,100 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲70K 15,100 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲70K 15,100 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲70K 15,100 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲70K 15,100 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲70K 15,100 ▲70K
NL 99.99 14,100 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲70K
Trang sức 99.9 14,360 ▲70K 14,990 ▲70K
Trang sức 99.99 14,370 ▲70K 15,000 ▲70K
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,483 15,032
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,483 15,033
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,485
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,444 1,474
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,441 145,941
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,211 110,711
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,892 100,392
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,573 90,073
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,593 86,093
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,122 61,622
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Cập nhật: 21/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16579 16848 17426
CAD 18224 18500 19113
CHF 32042 32424 33071
CNY 0 3470 3830
EUR 29791 30063 31091
GBP 33768 34157 35091
HKD 0 3258 3461
JPY 160 164 170
KRW 0 16 18
NZD 0 14521 15109
SGD 19641 19922 20444
THB 729 792 846
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26392
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,172 26,172 26,392
USD(1-2-5) 25,126 - -
USD(10-20) 25,126 - -
EUR 30,036 30,060 31,198
JPY 164.71 165.01 171.94
GBP 34,130 34,222 35,033
AUD 16,778 16,839 17,281
CAD 18,428 18,487 19,013
CHF 32,470 32,571 33,248
SGD 19,811 19,873 20,493
CNY - 3,660 3,757
HKD 3,337 3,347 3,429
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 778.17 787.78 838.24
NZD 14,472 14,606 14,948
SEK - 2,726 2,805
DKK - 4,017 4,133
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,961.23 - 6,687.96
TWD 762.08 - 917.53
SAR - 6,934.52 7,258.89
KWD - 83,804 88,617
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,166 26,386
EUR 29,809 29,929 31,060
GBP 33,769 33,905 34,870
HKD 3,316 3,329 3,436
CHF 32,131 32,260 33,153
JPY 163.88 164.54 171.42
AUD 16,758 16,825 17,361
SGD 19,817 19,897 20,436
THB 790 793 828
CAD 18,419 18,493 19,029
NZD 14,543 15,050
KRW 17.24 18.83
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26392
AUD 16674 16774 17705
CAD 18378 18478 19489
CHF 32360 32390 33976
CNY 0 3671.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29977 30007 31735
GBP 34013 34063 35826
HKD 0 3390 0
JPY 164.2 164.7 175.21
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14553 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 758.4 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15000000 15000000 15700000
SBJ 13000000 13000000 15700000
Cập nhật: 21/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,201 26,251 26,386
USD20 26,201 26,251 26,386
USD1 26,201 26,251 26,386
AUD 16,788 16,888 18,002
EUR 30,079 30,079 31,250
CAD 18,359 18,459 19,771
SGD 19,866 20,016 20,580
JPY 164.3 165.8 170.4
GBP 34,046 34,196 35,132
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/11/2025 09:00