Lạng Sơn đồng loạt giám sát các điểm kinh doanh xăng, dầu

17:51 | 21/02/2022

823 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cục Quản lý Thị trường (QLTT) tỉnh Lạng Sơn vừa chỉ đạo các đơn vị, tổ công tác địa bàn huy động toàn bộ lực lượng tiếp tục giám sát các cửa hàng kinh doanh xăng dầu, ký cam kết ký cam kết đảm bảo hoạt động kinh doanh xăng dầu.

Cụ thể, từ 8h ngày 19/2/2002 đến 18h ngày 20/2/2022, trước kỳ điều chỉnh giá xăng dầu ngày 21/2, lực lượng QLTT tỉnh Lạng Sơn đã thực hiện công tác nắm tình hình hoạt động các điểm kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn.

Qua giám sát, 99 cửa hàng kinh doanh, bán lẻ xăng dầu, kết quả cho thấy, các hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường, đúng quy định, không có hiện tượng khan hiếm nguồn hàng, đầu cơ, tích trữ, găm hàng... về cơ bản đáp ứng đầy đủ nhu cầu xăng dầu cho người dân trên địa bàn, không phát hiện vi phạm. Giá xăng, dầu, giờ bán hàng niêm yết đúng theo quy định.

Lạng Sơn đồng loạt giám sát các điểm kinh doanh xăng, dầu
Lực lượng QLTT tỉnh Lạng Sơn giám sát tại cửa hàng xăng dầu trên địa bàn TP Lạng Sơn.

Trong thời gian tới, Cục QLTT tỉnh Lạng Sơn cho biết, sẽ tiếp tục tăng cường, đẩy mạnh công tác nắm tình việc thực hiện kinh doanh xăng dầu trên địa bàn cung ứng đủ lượng xăng dầu phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn.

Tại kỳ điều chỉnh giá xăng dầu ngày 21/2, các mặt hàng xăng dầu được điều chỉnh tăng, dao động ở mức 280-960 đồng mỗi lít hoặc kg.

Cụ thể, xăng E5 RON 92 tăng 960 đồng/lít; xăng RON 95 cũng tăng tương tự ở mức 960 đồng/lít. Các loại dầu lần lượt tăng giá, trong đó giá dầu diesel tăng 940 đồng/lít, dầu hỏa tăng 750 đồng/lít còn dầu mazut tăng 280 đồng/kg.

Sau điều chỉnh, xăng E5 RON 92 có giá bán tối đa là 25.530 đồng/lít; RON 95 là 26.280 đồng/lít; dầu diesel 20.800 đồng/lít, dầu hỏa 19.500 đồng/lít; dầu mazut 17.930 đồng/kg.

Phó Thủ tướng yêu cầu bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường trong nướcPhó Thủ tướng yêu cầu bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường trong nước
Giá xăng dầu tăng sẽ tác động mạnh đến cước vận tảiGiá xăng dầu tăng sẽ tác động mạnh đến cước vận tải
Giá xăng Giá xăng "gánh còng lưng" các loại thuế, phí ra sao?

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 02/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 02/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 02/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,197 16,217 16,817
CAD 18,138 18,148 18,848
CHF 27,082 27,102 28,052
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,546 3,716
EUR #26,265 26,475 27,765
GBP 31,153 31,163 32,333
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.8 156.95 166.5
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,746 14,756 15,336
SEK - 2,242 2,377
SGD 18,050 18,060 18,860
THB 631.13 671.13 699.13
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 02/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 03:00