Lãi lớn trong quý I/2023, Thủy điện A Vương chi thêm hàng trăm tỷ đồng trả cổ tức

16:28 | 07/07/2023

269 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trong quý I/2023, Công ty cổ phần Thủy điện A Vương (UPCoM: AVC) đạt doanh thu tốt, tăng cao so với cùng kỳ. AVC cũng vừa thông báo chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức còn lại năm 2022 bằng tiền mặt với tỷ lệ 15%; ngày giao dịch không hưởng quyền là 13/7/2023.

Trong quý I/2023, AVC đạt doanh thu gần 249 tỷ đồng và hơn 155 tỷ đồng lãi sau thuế, tăng lần lượt 35% và 57% so với cùng kỳ. Công ty cho biết do thời tiết thuận lợi, lưu lượng nước về tốt nên sản lượng điện cao dẫn đến doanh thu cao hơn so với cùng kỳ.

Tình hình kinh doanh tích cực của AVC được tiếp nối từ năm 2022, với tổng doanh thu hơn 1.029 tỷ đồng, lãi trước thuế hơn 637 tỷ đồng, tương ứng vượt 123% kế hoạch về doanh thu và hơn 387% kế hoạch về lợi nhuận.

Đến hết quý I/2023, quy mô tài sản của AVC ở mức 1.938,4 tỷ đồng, tăng gần 100 tỷ đồng so với đầu năm 2023. Trong cơ cấu vốn, nợ phải trả của AVC chỉ hơn hơn 61,8 tỷ đồng, giảm hơn một nửa so với mức 133,6 tỷ đồng hồi đầu năm.

Tại ĐHĐCĐ năm 2023, Thủy điện A Vương đặt mục tiêu đi lùi với tổng doanh thu chỉ hơn 521 tỷ đồng, lãi trước thuế hơn 133 tỷ đồng, giảm lần lượt 49% và 79% so với thực hiện năm 2022. Cổ tức phấn đấu từ 35% vốn điều lệ trở lên. Với kết quả lãi trước thuế hơn 172 tỷ đồng trong quý I, AVC đã vượt sớm kế hoạch đề ra hơn 33% chỉ sau 3 tháng đầu năm.

Lãi lớn trong quý I/2023, Thủy điện A Vương chi thêm hàng trăm tỷ đồng trả cổ tức
Nhà máy thủy điện A Vương

Về tình hình nhân sự, HĐQT AVC mới đây thống nhất bầu ông Nguyễn Xuân Diện, thành viên HĐQT tạm thời thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn Chủ tịch HĐQT Công ty kể từ ngày 27/06/2023 cho đến khi Công ty hoàn thành phương án nhân sự Chủ tịch HĐQT chính thức. Trước khi bổ nhiệm, ông Nguyễn Xuân Diện là Chủ tịch HĐQT Công ty CP Nhiệt điện Phả Lại.

Công ty cũng vừa thông báo chi trả thêm cổ tức bằng tiền mặt cho cổ đông với ngày thanh toán dự kiến là 26/7/2023. Với tỷ lệ 15% (1 cổ phiếu được nhận 1.500 đồng) và hơn 75 triệu cổ phiếu đang lưu hành, ước tính AVC sẽ chi khoảng 113 tỷ đồng để chia cổ tức cho cổ đông.

Trong hơn 1 năm qua, Thủy điện A Vương đã 2 lần tạm ứng cổ tức cho cổ đông, lần lượt vào ngày 30/12/2022 và 22/06/2023 với tổng tỷ lệ 15%. Như vậy, tổng mức chi trả cổ tức năm 2022 của AVC là 30% bằng tiền (3.000 đồng/cp). Đây là năm thứ 2 liên tiếp ACV trả cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 30%, mức cao nhất của doanh nghiệp này kể từ ngày niêm yết.

Công ty CP Thủy điện A Vương được thành lập theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ về việc cổ phần hoá các đơn vị thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) năm 2007. Doanh nghiệp niêm yết trên sàn từ năm 2008 với mã AVC, vốn điều lệ hơn 750,5 tỷ đồng. Công ty hiện đang quản lý, vận hành nhà máy thuỷ điện A Vương - một trong những dự án thủy điện nằm trên hệ thống sông Vu Gia - Thu Bồn (Quảng Nam).

Lượng nước về các hồ thủy điện tăng nhẹLượng nước về các hồ thủy điện tăng nhẹ
Đảm bảo thuỷ điện Đakđrinh an toàn trước động đất liên hoànĐảm bảo thuỷ điện Đakđrinh an toàn trước động đất liên hoàn
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhanhMực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhanh
Công ty Thủy điện Hòa Bình thực hiện triệt để các giải pháp tiết kiệm điệnCông ty Thủy điện Hòa Bình thực hiện triệt để các giải pháp tiết kiệm điện

Thanh Hiếu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Hà Nội - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đà Nẵng - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Miền Tây - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Tây Nguyên - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 ▲2300K 147,800 ▲2300K
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 ▲310K 14,790 ▲190K
Trang sức 99.9 14,530 ▲310K 14,780 ▲190K
NL 99.99 14,540 ▲310K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 ▲220K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Nghệ An 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Miếng SJC Hà Nội 14,600 ▲190K 14,800 ▲190K
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 ▼1295K 14,802 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 ▼1295K 14,803 ▲190K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 ▲19K 1,464 ▲19K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 ▲19K 1,465 ▲19K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▲1279K 1,449 ▲1306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲1881K 143,465 ▲1881K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▲1425K 108,836 ▲1425K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▲90293K 98,692 ▲97718K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▲1159K 88,548 ▲1159K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▲1108K 84,635 ▲1108K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▲792K 60,579 ▲792K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 ▼1295K 148 ▼1313K
Cập nhật: 15/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 15/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 23:00