Lại chết vì trò bẩn của thương lái Tàu!

08:23 | 30/03/2016

4,694 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau thời gian ngắn tăng giá chóng mặt, giá chanh dây đã bất ngờ giảm giá kỷ lục từ 56 nghìn đồng/kg xuống còn 10 nghìn đồng/kg chỉ sau vài ngày.
tin nhap 20160330082052
Sau khi tăng giá bất ngờ thì đến nay chanh dây cũng bất ngờ xuống giá không phanh.

Ngày 29/3, ông Phạm Ngọc Cơ - Trưởng Phòng NN&PTNT huyện Mang Yang (Gia Lai) cho biết, sau nhiều ngày tăng giá liên tục thì đến nay giá chanh dây bất ngờ xuống giá không phanh.

Trước đó, chỉ cách đây một tuần, giá chanh dây tăng liên tục và chỉ trong 3 ngày giá chanh dây tăng từ 40 nghìn đồng/kg lên 50 nghìn đồng/kg và đến ngày 24/3 là 56 nghìn đồng/kg. Tuy nhiên, đến ngày 29/3, giá chanh dây bất ngờ giảm xuống còn 15 nghìn đồng/kg và đến đầu giờ chiều cùng ngày chỉ còn 10 nghìn đồng/kg.

Một thương lái thu mua chanh dây trên địa bàn tỉnh Gia Lai cho biết, các thương lái Trung Quốc hàng ngày báo giá như thế nào thì chị dựa theo giá họ báo để mua, còn lại thì chị không hề biết gì cả.

Trước tình hình trên, ông Cơ cho biết: “Giá chanh dây xuống thấp đột ngột như vậy là bất thường, trước đó 3 ngày thì giá đang ở mức rất cao. Chanh dây được tiêu thụ chính ở thị trường Trung Quốc, vì vậy bà con nông dân bị phụ thuộc họ là điều tất yếu”.

“Các phương tiện truyền thông đại chúng đang làm khó cho bà con nông dân. Chính các phương tiện truyền thông đang đưa tin rất nhiều từ việc làm giàu từ chanh dây, từ đó khiến cho nhiều người ồ ạt trồng nên đã dẫn đến hệ quả như hôm nay. Các phương tiện truyền thông nên có định hướng chính xác để bà con nông dân không bị thiệt hại”, ông Cơ bày tỏ.

Theo ông Hà Ngọc Uyển - Chi cục Trưởng Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật tỉnh Gia Lai, cây chanh dây chủ yếu bán cho thị trường Trung Quốc nên luôn chịu sự chi phối về giá cả là điều tất yếu.

Cũng theo ông Uyển, hiện tại UBND tỉnh Gia Lai đã xem xét đưa cây chanh dây vào quy hoạch, nên bà con cần kiên nhẫn chờ đợi để tránh thiệt hại.

“Bà con nông dân không nên chạy theo phong trào dù nhiều lúc giá tăng cao nhưng chúng ta lại không làm chủ về giá được, không liên kết được với nhà sản xuất, công ty chế biến thu mua, bao tiêu sản phẩm nên rủi ro rất lớn”, ông Uyển khuyến cáo.

Trước đó, báo Dân trí đã thông tin về việc rất nhiều nghi vấn liên quan đến cây chanh dây mà vẫn chưa có cơ quan chức năng nào làm rõ như: Việc nhiều nông dân sẵn sàng chặt bỏ nhiều ha cà phê, cao su đang trong thời gian thu hoạch có giá trị hàng trăm triệu đồng để trồng chanh dây; giá chanh dây bán cho thương lái bất ngờ tăng chóng mặt và kéo theo đó là giá cây giống chanh dây có nguồn gốc từ Trung Quốc cũng tăng theo với giá rất cao (44 nghìn đồng/cây giống).

Đặc biệt, theo bà con nông dân thì nếu chanh dây được trồng từ giống của Trung Quốc thì quả sẽ bán cao hơn rất nhiều, thậm chí là gấp đôi so với giống chanh dây từ nơi khác. Và mỗi vườn cà phê, cao su từ khi trồng cho đến khi thu hoạch được thì phải mất 3 năm đối với đất trồng cà phê, trên 4 năm đối với đất trồng cao su. Điều này khiến cho nhiều người nông dân sẵn sàng chặt bỏ cà phê, cao su để trồng chanh dây nhưng khi chanh dây thua lỗ thì người nông dân sẽ phải mất nhiều năm nữa mới trồng lại được vườn cà phê, cao su…

Thiên Thư

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 ▲50K 11,760 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 ▲50K 11,750 ▲100K
Cập nhật: 18/04/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
Cập nhật: 18/04/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲100K 11,840 ▲100K
Trang sức 99.9 11,310 ▲100K 11,830 ▲100K
NL 99.99 11,320 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Cập nhật: 18/04/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16009 16275 16850
CAD 18170 18446 19061
CHF 31017 31395 32040
CNY 0 3358 3600
EUR 28850 29118 30159
GBP 33601 33989 34937
HKD 0 3209 3412
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15069 15663
SGD 19214 19493 20021
THB 692 755 808
USD (1,2) 25667 0 0
USD (5,10,20) 25705 0 0
USD (50,100) 25733 25767 26110
Cập nhật: 18/04/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,755 25,755 26,115
USD(1-2-5) 24,725 - -
USD(10-20) 24,725 - -
GBP 33,961 34,053 34,970
HKD 3,281 3,291 3,391
CHF 31,211 31,308 32,204
JPY 178.51 178.83 186.87
THB 741.48 750.63 804.1
AUD 16,307 16,366 16,809
CAD 18,465 18,525 19,025
SGD 19,435 19,496 20,116
SEK - 2,649 2,744
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,884 4,018
NOK - 2,433 2,521
CNY - 3,519 3,614
RUB - - -
NZD 15,085 15,225 15,665
KRW 16.97 17.7 19.02
EUR 29,032 29,055 30,306
TWD 720.26 - 871.43
MYR 5,497.73 - 6,203.19
SAR - 6,795.47 7,153.43
KWD - 82,339 87,551
XAU - - -
Cập nhật: 18/04/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 18/04/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25746 25746 26106
AUD 16188 16288 16859
CAD 18357 18457 19016
CHF 31279 31309 32210
CNY 0 3518.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29033 29133 30006
GBP 33888 33938 35056
HKD 0 3320 0
JPY 179.14 179.64 186.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15192 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19373 19503 20237
THB 0 721.5 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 18/04/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,090
USD20 25,750 25,800 26,090
USD1 25,750 25,800 26,090
AUD 16,216 16,366 17,437
EUR 29,176 29,326 30,502
CAD 18,305 18,405 19,724
SGD 19,461 19,611 20,479
JPY 179.07 180.57 185.25
GBP 33,980 34,130 34,922
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,402 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/04/2025 14:45