Kinh tế Ukraine có thể sụt giảm gần một nửa vì chiến sự với Nga

16:35 | 11/04/2022

853 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng thế giới dự đoán cuộc khủng hoảng Nga - Ukraine có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới 2 nước, trong đó Kiev có thể chịu thiệt hại lớn nhất khi quy mô kinh tế có thể tụt giảm tới gần một nửa.
Kinh tế Ukraine có thể sụt giảm gần một nửa vì chiến sự với Nga - 1
Cơ sở hạ tầng của Ukraine bị phá hủy nghiêm trọng vì chiến sự với Nga (Ảnh: Reuters).

RT đưa tin, căng thẳng Nga - Ukraine có thể khiến kinh tế 2 nước tụt giảm với quy mô 2 chữ số trong năm nay.

Ukraine là nước có thể sẽ bị ảnh hưởng nặng nề nhất với nền kinh tế giảm sút gần 45,1% vào năm 2022, Ngân hàng Thế giới (WB) ước tính. Nga, quốc gia đang hứng chịu các lệnh trừng phạt kinh tế chưa từng có tiền lệ từ phương Tây, dự kiến bị sụt giảm 11,2% GDP trong năm nay.

Ngoài ra, một số quốc gia trong khu vực được cho cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi chiến sự. Các nền kinh tế mới nổi ở châu Âu và Trung Á dự kiến sẽ bị suy giảm kinh tế 4,1% trong năm nay, diễn biến đảo ngược so với dự báo trước xung đột là các nền kinh tế này sẽ tăng trưởng GDP trung bình là 3%.

"Cuộc chiến đang có tác động nghiêm trọng đối với cuộc sống người dân và gây ra sự tàn phá kinh tế ở cả hai quốc gia", WB cho biết. Đơn vị này cũng dự đoán "thiệt hại kinh tế đáng kể ở châu Âu và khu vực Trung Á và phần còn lại của thế giới".

Ảnh hưởng của các lệnh trừng phạt chống Nga sẽ lan rộng trên nền kinh tế toàn cầu và sẽ ảnh hưởng đặc biệt nghiêm trọng đến các nước cộng hòa thuộc Liên Xô cũ do thương mại bị gián đoạn, theo WB. Ngân hàng này cho biết: "Tác động của cuộc chiến đang bao trùm lên các mối liên kết thương mại, tài chính, dẫn đến thiệt hại kinh tế đáng kể cho các nước láng giềng".

WB cũng dự đoán, nếu căng thẳng tiếp tục kéo dài, thêm lệnh trừng phạt được tung ra và giá cả hàng hóa tăng vọt hơn nữa, GDP của Nga sẽ có thể giảm khoảng 20%, trong khi GDP của Ukraine có thể giảm tới 75%.

Theo Dân trí

Áp lực gì khiến giá dầu sụt giảm?Áp lực gì khiến giá dầu sụt giảm?
Châu Âu đau đầu tìm lối thoát phụ thuộc vào dầu mỏ, khí đốt của NgaChâu Âu đau đầu tìm lối thoát phụ thuộc vào dầu mỏ, khí đốt của Nga
Nga hé lộ cách vượt đòn trừng phạt Nga hé lộ cách vượt đòn trừng phạt "chưa từng có" của phương Tây
Rủi ro toàn cầu 2022 và các nền kinh tế: Từ dự báo đến thực tiễn và những hàm ý ứng phóRủi ro toàn cầu 2022 và các nền kinh tế: Từ dự báo đến thực tiễn và những hàm ý ứng phó
Pháp chuẩn bị cho kịch bản Nga cắt giảm nguồn cung khí đốtPháp chuẩn bị cho kịch bản Nga cắt giảm nguồn cung khí đốt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,900 75,700
Nguyên liệu 999 - HN 74,800 75,600
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 07/07/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 76.100
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 74.600 76.100
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 74.600 76.100
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 74.600 76.100
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 76.100
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 75.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 56.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 44.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 31.480
Cập nhật: 07/07/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 7,630
Trang sức 99.9 7,425 7,620
NL 99.99 7,440
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 7,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 7,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 7,670
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 07/07/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,600 76,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,600 76,300
Nữ Trang 99.99% 74,500 75,500
Nữ Trang 99% 72,752 74,752
Nữ Trang 68% 48,995 51,495
Nữ Trang 41.7% 29,137 31,637
Cập nhật: 07/07/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,691.14 16,859.73 17,400.57
CAD 18,219.99 18,404.03 18,994.40
CHF 27,568.04 27,846.51 28,739.78
CNY 3,428.00 3,462.62 3,574.24
DKK - 3,620.57 3,759.21
EUR 26,803.97 27,074.72 28,273.60
GBP 31,637.31 31,956.88 32,982.01
HKD 3,174.71 3,206.78 3,309.65
INR - 303.84 315.99
JPY 153.24 154.79 162.19
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,845.41 86,157.24
MYR - 5,347.71 5,464.33
NOK - 2,359.57 2,459.74
RUB - 272.01 301.12
SAR - 6,762.44 7,032.78
SEK - 2,374.59 2,475.40
SGD 18,352.17 18,537.54 19,132.20
THB 613.81 682.01 708.13
USD 25,208.00 25,238.00 25,458.00
Cập nhật: 07/07/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,822 16,842 17,442
CAD 18,307 18,317 19,017
CHF 27,818 27,838 28,788
CNY - 3,424 3,564
DKK - 3,601 3,771
EUR #26,663 26,873 28,163
GBP 31,971 31,981 33,151
HKD 3,120 3,130 3,325
JPY 153.79 153.94 163.49
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.66 1.36
NOK - 2,324 2,444
NZD 15,347 15,357 15,937
SEK - 2,348 2,483
SGD 18,271 18,281 19,081
THB 643.52 683.52 711.52
USD #25,115 25,115 25,425
Cập nhật: 07/07/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,255.00 25,258.00 25,458.00
EUR 26,980.00 27,088.00 28,286.00
GBP 31,797.00 31,989.00 32,970.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,312.00
CHF 27,738.00 27,849.00 28,719.00
JPY 154.11 154.73 162.01
AUD 16,817.00 16,885.00 17,392.00
SGD 18,490.00 18,564.00 19,116.00
THB 678.00 681.00 709.00
CAD 18,352.00 18,426.00 18,970.00
NZD 15,312.00 15,819.00
KRW 17.68 19.31
Cập nhật: 07/07/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25223 25223 25458
AUD 16910 16960 17470
CAD 18471 18521 18973
CHF 28035 28085 28647
CNY 0 3461.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27252 27302 28012
GBP 32237 32287 32947
HKD 0 3265 0
JPY 156.1 156.6 161.13
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.9671 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15352 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18621 18671 19232
THB 0 654.4 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 07/07/2024 14:45