Kinh nghiệm quí của người dân Dải Gaza trong thích ứng năng lượng

20:19 | 04/10/2022

482 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tại Dải Gaza - vùng đất với tần suất mất điện 12 giờ/ngày, người nuôi cá và chủ nhà hàng Yasser al-Hajj, đã quyết định sử dụng các tấm pin mặt trời để giảm hóa đơn tiền điện.
Kinh nghiệm quí của người dân Dải Gaza trong thích ứng năng lượng

Thật vậy, ông Yasser al-Hajj đã lắp đặt các tấm pin quang điện cho trại cá của mình từ 6 năm nay. Khi đứng trước hàng chục tấm kính phủ đầy bụi xung quanh các hồ cá bơi tung tăng, ông cho biết: “Điện là xương sống của nghề. Chúng tôi dùng điện mặt trời để bơm oxy cho cá và hút nước từ biển”.

Theo ông Yasser al-Hajj, việc sử dụng năng lượng tái tạo đã giúp ông giảm được 2/3 hóa đơn tiền điện. Ông nhận xét: “Chúng tôi từng phải trả 150.000 shekel (tức 43.255 USD/tháng). Đây là con số rất lớn so với khoảng 50.000 shekel (14.444 USD/tháng) hiện nay”.

Hiện nay, phong trào Hồi giáo Hamas đang nắm quyền kiểm soát Dải Gaza. Từ năm 2007, Israel đã chiếm đóng vùng đất thuộc địa phận Palestine này. Với một nhà máy điện duy nhất bị hư hại bởi nhiều lần xung đột, Dải Gaza không thể cung cấp điện trong hơn 12 giờ/ngày. Vì vậy, nhiều cư dân vùng Gaza phải sử dụng máy phát điện chạy bằng dầu đốt, còn những người khác chuyển sang sử dụng năng lượng mặt trời như ông Yasser al-Hajj. Hơn nữa, mặt trời chiếu sáng hơn 300 ngày/năm tại Dải Gaza, tạo cơ hội cho người dân độc lập về năng lượng.

Hành trình chuyển dịch từ dầu sang năng lượng mặt trời

Theo Tạp chí Năng lượng, Bền vững và Xã hội, trong những năm gần đây, các tấm pin mặt trời đã lan tỏa trên những mái nhà ở Gaza. Hiện nay, 20% mái nhà ở Gaza sử dụng năng lượng mặt trời. Người chủ tiệm bánh tên Bishara Shehadeh cho biết đã lắp đặt hàng trăm tấm pin mặt trời trên mái cơ sở kinh doanh của mình từ mùa hè này. Theo ông, đây là một hoạt động sinh lời: “Ban ngày, chúng tôi bán điện dư cho công ty điện lực để đổi lấy điện vào ban đêm. Hiện nay, chúng tôi đang sử dụng lò nướng bánh mì chạy bằng dầu diesel, nhưng chúng tôi muốn đổi sang lò điện của Israel và chạy nó bằng năng lượng mặt trời”.

Việc chuyển dịch năng lượng như trường hợp của tiệm bánh và trại nuôi cá là điều khả thi nhờ có sự tài trợ nước ngoài. Người dân Gaza cũng có thể tự chi trả. Thế nhưng, theo Liên Hợp Quốc, gần 80% cư dân vùng này sống phụ thuộc vào viện trợ nhân đạo. Vì vậy, không phải ai cũng có đủ điều kiện để lắp đặt điện mặt trời.

Trên thực tế, ông Bishara Shehadeh đã mở khoản vay 4 năm để lắp đặt hệ thống điện mặt trời. Kỹ sư Shehab Hussein thuộc công ty địa phương MegaPower - chuyên sản xuất thiết bị năng lượng mặt trời cho biết: “Trong 2 năm qua, các doanh nhân đã chuyển sang sử dụng năng lượng mặt trời vì nó tiết kiệm tiền bạc và là một khoản đầu tư sinh lời”.

Mặt khác, phần lớn pin năng lượng mặt trời được sử dụng ở Gaza có xuất xứ từ Trung Quốc. Với mức bảo dưỡng tối thiểu, chúng có thể hoạt động trong vài năm, nhưng pin phải được thay với tần suất 2-3 năm/lần. Bà Raya al-Dadah - Trưởng Phòng thí nghiệm Công nghệ Năng lượng Bền vững tại Đại học Birmingham ở Anh, cho biết các tấm pin mặt trời mà gia đình bà sử dụng ở Gaza đã có tuổi thọ hơn 15 năm: “Tuy không còn mới, nhưng nước trong phòng tắm luôn rất nóng”.

Năng lượng mặt trời công nghệ cao

Tuy quá trình lắp đặt các tấm pin tương đối đơn giản, bà Raya al-Dadah đã gặp khó khăn trong việc nhập khẩu các công nghệ phức tạp hơn. Nguyên nhân là do các hạn chế do Ai Cập và Israel áp đặt vào các cửa khẩu của Gaza.

Trong số những công nghệ mới, hệ thống pin mặt trời xoay theo hướng nắng có thể giúp tối ưu hóa hoạt động cung cấp năng lượng. Đây là công nghệ tiên tiến hơn và đắt tiền hơn, do công ty SolarGik của Israel phát triển bên kia bờ biên giới. Công nghệ này hoạt động nhờ một thiết bị theo dõi điều kiện thời tiết.

Thật vậy, ông Gil Kroyzer - Giám đốc điều hành của tập đoàn SolarGik giải thích: “Hệ thống này sẽ nâng sản lượng điện lên 15-20% so với các tấm pin tiêu chuẩn thường. Một ngày nào đó những tấm pin này sẽ “dự đoán được thời tiết” nhờ vào trí tuệ nhân tạo. Cuộc cách mạng công nghệ đang được tiến hành nhưng chúng ta cần những phương pháp tốt hơn để lưu trữ năng lượng mặt trời trước khi có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch”.

Còn bà Raya al-Dadah tin rằng các tấm pin tiêu chuẩn thường vẫn có thể cung cấp một “nguồn năng lượng tin cậy, hứa hẹn có sẵn ở khắp mọi nơi”.

SIPET hỗ trợ đắc lực Đông Nam Á trong quá trình chuyển đổi năng lượng tái tạoSIPET hỗ trợ đắc lực Đông Nam Á trong quá trình chuyển đổi năng lượng tái tạo
Feldheim - Ngôi làng Feldheim - Ngôi làng "bình thản" với khủng hoảng năng lượng
Đức: Cuộc chiến năng lượng vì sự thịnh vượng và tự doĐức: Cuộc chiến năng lượng vì sự thịnh vượng và tự do

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,213 16,233 16,833
CAD 18,248 18,258 18,958
CHF 27,255 27,275 28,225
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,145 31,155 32,325
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 158.7 158.85 168.4
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,841 14,851 15,431
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,091 18,101 18,901
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 08:00