Kinh doanh thất bại do không gặp “thời”?

08:49 | 09/09/2018

929 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - CEO Đặng Đức Thành, Giám đốc Học viện Khởi nghiệp Thành Công cho rằng, doanh nghiệp thất bại là do không hiểu, không biết, không nắm bắt và vận dụng đúng chữ “thời” trong kinh doanh.  
kinh doanh that bai do khong gap thoiTP HCM tăng kinh phí hỗ trợ sinh viên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
kinh doanh that bai do khong gap thoiKhởi nghiệp sáng tạo: Đam mê thôi, chưa đủ
kinh doanh that bai do khong gap thoiCEO khởi nghiệp năm 20 tuổi, gọi vốn 77 triệu đô trong 10 năm

Ngày 8/9, tại TP HCM, Học viện Khởi nghiệp Thành Công và Viện Nghiên cứu Phát triển TP HCM đã tổ chức Lễ ký kết Thỏa thuận hợp tác giai đoạn 2018 – 2023 và Hội thảo với chủ đề “Chữ “thời” trong kinh doanh”. Sự kiện thu hút nhiều nhà kinh tế, doanh nhân đến tham dự.

Theo thỏa thuận được ký kết, hai bên sẽ phối hợp nghiên cứu, tuyên truyền và tổ chức các chương trình đào tạo khởi nghiệp giai đoạn 2018 – 2023.

Tại sự kiện, TS. Võ Trí Thành – Nguyên Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu và Quản lý Kinh tế Trung ương nhấn mạnh, trong giai đoạn cải cách và phát triển có tính chất bước ngoặt và bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, tạo dựng “Quốc gia khởi nghiệp” và thúc đẩy “đổi mới sáng tạo” chính là lựa chọn có tính chiến lược và cũng rất thực tiễn để Việt Nam phát triển nhanh, bền vững, bắt kịp và đi cùng thế giới.

kinh doanh that bai do khong gap thoi
Các diễn giả tại Hội thảo

CEO Đặng Đức Thành – Giám đốc Học viện Khởi nghiệp Thành Công, Ủy viên Ban chấp hành Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) chia sẻ, trong buôn bán kinh doanh, dân gian thường nói “làm ăn gặp thời” để chỉ việc mua bán, kinh doanh của một cá nhân, một tổ chức, doanh nghiệp có nhiều thuận lợi, tốt đẹp, kết quả kinh doanh phát đạt. Chữ “thời” này phản ánh quan điểm cho rằng kinh doanh phụ thuộc nhiều vào chuyện may rủi.

Tuy nhiên, trong thời đại hiện nay, chữ “thời” mà ông Thành đề cập đặt dưới góc nhìn của khoa học quản trị và lợi thế cạnh tranh ngành. Trong đó, để có được thành công, nhà sáng lập hay lãnh đạo doanh nghiệp phải có tư duy chiến lược, tầm nhìn để nắm bắt và đoán định được đâu là ngành hàng tiềm năng trong hiện tại và tương lai? Xu hướng thị trường đã, đang và sẽ ra sao? Phải nhận định và phân tích được những điều kiện thuận lợi của môi trường kinh doanh, của ngành hàng, điều kiện cần và đủ để khởi nghiệp, định vị và tái cấu trúc lại doanh nghiệp nhằm dẫn đến thành công.

Như vậy, chữ “thời” là nhân tố khách quan giúp cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia khởi nghiệp, kinh doanh thành công khi nó được phát hiện, phân tích trên cơ sở khoa học, với sự nhạy bén và bản lĩnh của nhà doanh nghiệp. Điều đó cũng trả lời cho câu hỏi tại sao cùng một thị trường, cùng hoàn cảnh và điều kiện kinh doanh nhưng có người nhìn thấy được cơ hội, tiềm năng của ngành, có người thì không.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲15K 7,525 ▲15K
Trang sức 99.9 7,330 ▲15K 7,515 ▲15K
NL 99.99 7,335 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,553 16,653 17,103
CAD 18,329 18,429 18,979
CHF 27,561 27,666 28,466
CNY - 3,481 3,591
DKK - 3,619 3,749
EUR #26,898 26,933 28,193
GBP 31,512 31,562 32,522
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 161.12 161.12 169.07
KRW 16.92 17.72 20.52
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,301 2,381
NZD 15,032 15,082 15,599
SEK - 2,297 2,407
SGD 18,338 18,438 19,168
THB 638.69 683.03 706.69
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25165 25165 25455
AUD 16624 16674 17177
CAD 18372 18422 18873
CHF 27733 27783 28337
CNY 0 3483.1 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27088 27138 27848
GBP 31626 31676 32344
HKD 0 3250 0
JPY 162.28 162.78 167.29
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15057 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18579 18629 19186
THB 0 650.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8730000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 13:00