"Kinh doanh nhỏ không thỏa mãn được niềm đam mê của tôi"

08:18 | 23/07/2018

|
Trải qua nhiều vất vả, khó khăn, Nguyễn Thuỳ Linh vẫn quyết tâm xây dựng thương hiệu đồ da Gentleman Leather for Man.

5 năm kinh doanh và sản xuất đồ da, trải qua nhiều vất vả khó khăn nhiều khi tưởng chừng phải bỏ cuộc, nhưng doanh nhân Nguyễn Thuỳ Linh, TGĐ thương hiệu Gentleman Leather for Man vẫn quyết tâm không lùi bước mà ngày càng say mê, mở rộng quy mô kinh doanh cũng như thị trường.

kinh doanh nho khong thoa man duoc niem dam me cua toi
Sau 2 năm tốt nghiệp Đại học Công đoàn với công việc kế toán đang ổn định, Thuỳ Linh đột ngột rẽ sang sản xuất và kinh doanh đồ da dành cho nam giới với thương hiệu Gentleman.

- Bà đã từng “va chạm” với lĩnh vực này từ trước đó?

Từ năm 2008, khi đang đi học, tôi đã tranh thủ thời gian rảnh nhập túi xách, đồng hồ để bán online. Tuy nhiên, kinh doanh nhỏ lẻ không mang lại thu nhập cao và không thoả mãn được niềm đam mê kinh doanh của tôi.

- Nhưng tại sao sự lựa chọn của bà lại là đồ da nam?

Đó là có một dịp, vợ chồng tôi mất khá nhiều thời gian để tìm mua một chiếc túi nam với chất lượng đảm bảo, hình thức ưa nhìn nhưng giá phải phù hợp. Chính điều này khiến tôi nghĩ, tại sao mình không làm túi khi có nguồn nhập hàng?Từ đó tôi có hứng thú và đam mê với đồ da nam.

Ban đầu vốn ít, tôi phải rủ thêm người bạn kinh doanh cùng. Khởi đầu tôi thuê cửa hàng nhập khẩu kinh doanh thương mại ví, túi sách cho nam giới và lấy thương hiệu Gentleman Leather for Man.

Trong quá trình làm, nhận thấy, nếu mình chỉ bán ví, túi xách nhập thì không ổn, doanh thu cũng như lợi nhuận không cao, không bền vững. Cộng với anh trai làm đồ da thủ công đã có kinh nghiệm nhiều năm tại Hoà Bình và một số tỉnh thành lân cận Hà Nội nên tôi quyết định làm đồ da handmade.

Nhưng với áo da, tôi không tự làm được mà quyết định vào TP. HCM tìm đối tác, thành lập xưởng, tuyển thợ may, tìm nguồn nguyên liệu đầu vào và sản xuất. Sau đó tôi may mắn gặp và làm việc với những đối tác lớn như Ấn Độ và Ý để có thể nhập da trực tiếp về và tuyển đào tạo thợ may tại TP.HCM.

- Dường như bà chưa tự tin với sản phẩm handmade của mình khi vẫn nhập sản phẩm nguyên chiếc kinh doanh song song?

Kinh doanh nhỏ lẻ không mang lại thu nhập cao và không thoả mãn được niềm đam mê kinh doanh của tôi.

Không phải vậy. Nếu cầm hai chiếc áo sản xuất trong nước và nhập khẩu, người tiêu dùng sẽ phân biệt được về chất lượng cũng như giá cả sản phẩm. Họ sẽ nhận biết được hai chiếc áo chỉ khác nhau về công nghệ thuộc da, còn về đường chỉ hay về cắt may thì hoàn toàn chất lượng như nhau.

Tôi làm như vậy để dần đưa sản phẩm công ty đến tay người tiêu dùng cũng như xây dựng thương hiệu. Tôi đang cố gắng năm 2018 này đưa ra được những sản phẩm lên tầm như hàng nhập. Tôi muốn tiến từng bước chắc chắn.

- Dự định sắp tới của Gentleman Leather for Man là gì, thưa bà?

Sắp tới công ty liên kết một số xưởng tại TP. HCM để đóng giày theo sở thích về chất lượng, kiểu dáng, mẫu mã, giá cả mà khách hàng lựa chọn. Điều này sẽ loại bỏ dần những sản phẩm giá trị thấp mà thay thế bằng các sản phẩm cao cấp.

Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ cho ra đời dòng sản phẩm vest nam cao cấp bằng việc mở cửa cơ sở thứ tư. Các sản phẩm của chúng tôi sẽ đặt ở vị trí các phố lớn hay gần các trung tâm thương mại lớn nhằm phát triển các dòng sản phẩm da cao cấp cho nam giới.

- Xin cảm ơn bà!

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Đại gia Lê Phước Vũ “bay” nửa tài sản chứng khoán
Đại gia casino Quảng Ninh bị cơ quan thuế “sờ gáy”
Nghi vấn “đại gia” Nguyễn Kim "trốn" BHXH?

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • pvp-2023
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 68,150 ▲100K 68,950 ▲100K
AVPL/SJC HCM 68,150 ▲50K 68,850 ▲50K
AVPL/SJC ĐN 68,150 ▲100K 68,950 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 56,100 ▼150K 56,350 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 56,070 ▼130K 56,270 ▼130K
AVPL/SJC Cần Thơ 68,150 ▲100K 68,950 ▲100K
Cập nhật: 29/09/2023 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 56.300 ▼200K 57.300 ▼200K
TPHCM - SJC 68.100 68.800
Hà Nội - PNJ 56.300 ▼200K 57.300 ▼200K
Hà Nội - SJC 68.100 68.800
Đà Nẵng - PNJ 56.300 ▼200K 57.300 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 68.100 68.800
Miền Tây - PNJ 56.300 ▼200K 57.300 ▼200K
Miền Tây - SJC 68.300 ▲50K 68.900 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 56.300 ▼200K 57.250 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 56.200 ▼200K 57.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 41.500 ▼150K 42.900 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 32.100 ▼110K 33.500 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.460 ▼90K 23.860 ▼90K
Cập nhật: 29/09/2023 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,620 ▼15K 5,720 ▼15K
Vàng trang sức 99.99 5,565 ▼15K 5,700 ▼15K
Vàng trang sức 99.9 5,555 ▼15K 5,690 ▼15K
Vàng NL 99.99 5,580 ▼15K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,825 ▲15K 6,890 ▲15K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,815 ▲15K 6,885 ▲10K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,825 ▲15K 6,890 ▲15K
Vàng NT, ĐV, 3A Hà Nội 5,620 ▼15K 5,720 ▼15K
Vàng Nhẫn tròn, 3A, Đồng Vàng Thái Bình 5,620 ▼15K 5,720 ▼15K
Nhẫn tròn không ép vỉ Thái Bình 5,600 ▼15K
Cập nhật: 29/09/2023 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 68,200 ▲50K 68,900 ▲50K
SJC 5c 68,200 ▲50K 68,920 ▲50K
SJC 2c, 1C, 5 phân 68,200 ▲50K 68,930 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 56,150 ▼200K 57,150 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 56,150 ▼200K 57,250 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 56,050 ▼200K 56,850 ▼200K
Nữ Trang 99% 55,087 ▼198K 56,287 ▼198K
Nữ Trang 68% 36,812 ▼136K 38,812 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 21,859 ▼83K 23,859 ▼83K
Cập nhật: 29/09/2023 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,333.78 15,488.67 15,986.71
CAD 17,609.33 17,787.20 18,359.15
CHF 26,016.28 26,279.07 27,124.08
CNY 3,258.38 3,291.29 3,397.63
DKK - 3,390.24 3,520.32
EUR 25,089.27 25,342.70 26,466.85
GBP 28,963.54 29,256.10 30,196.84
HKD 3,023.89 3,054.43 3,152.65
INR - 291.57 303.24
JPY 158.64 160.24 167.93
KRW 15.63 17.37 19.04
KWD - 78,412.29 81,552.96
MYR - 5,129.07 5,241.31
NOK - 2,239.68 2,334.94
RUB - 237.51 262.95
SAR - 6,458.57 6,717.25
SEK - 2,194.83 2,288.18
SGD 17,386.87 17,562.49 18,127.21
THB 588.34 653.71 678.79
USD 24,090.00 24,120.00 24,460.00
Cập nhật: 29/09/2023 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,508 15,608 16,058
CAD 17,835 17,935 18,485
CHF 26,231 26,336 27,136
CNY - 3,287 3,397
DKK - 3,406 3,536
EUR #25,367 25,392 26,502
GBP 29,368 29,418 30,378
HKD 3,028 3,043 3,178
JPY 159.64 159.64 167.59
KRW 16.26 17.06 19.86
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,250 2,330
NZD 14,402 14,452 14,969
SEK - 2,192 2,302
SGD 17,384 17,484 18,084
THB 613.07 657.41 681.07
USD #24,045 24,125 24,465
Cập nhật: 29/09/2023 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,120 24,120 24,420
USD(1-2-5) 23,901 - -
USD(10-20) 23,901 - -
GBP 29,094 29,270 30,162
HKD 3,035 3,056 3,144
CHF 26,100 26,258 27,076
JPY 159.86 160.82 168.14
THB 636.62 643.05 686.55
AUD 15,414 15,507 15,951
CAD 17,677 17,784 18,325
SGD 17,459 17,564 18,060
SEK - 2,201 2,274
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,396 3,508
NOK - 2,245 2,320
CNY - 3,290 3,379
RUB - 225 289
NZD 14,373 14,460 14,852
KRW 16 - 19.03
EUR 25,258 25,327 26,449
TWD 682.99 - 825.09
MYR 4,842.49 - 5,455.13
Cập nhật: 29/09/2023 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,130.00 24,160.00 24,480.00
EUR 25,326.00 25,428.00 26,034.00
GBP 29,222.00 29,398.00 30,057.00
HKD 3,052.00 3,064.00 3,149.00
CHF 26,169.00 26,274.00 26,944.00
JPY 160.48 161.12 164.44
AUD 15,412.00 15,474.00 15,949.00
SGD 17,557.00 17,628.00 18,019.00
THB 647.00 650.00 681.00
CAD 17,776.00 17,847.00 18,245.00
NZD 14,356.00 14,840.00
KRW 17.37 18.85
Cập nhật: 29/09/2023 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24085 24135 24445
AUD 15544 15594 16003
CAD 17861 17911 18325
CHF 26487 26537 26960
CNY 0 3290.1 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 25516 25566 26179
GBP 29518 29568 30040
HKD 0 3000 0
JPY 160.53 161.03 167.13
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 16.65 0
LAK 0 1.0536 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14444 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2100 0
SGD 17633 17683 18097
THB 0 625.9 0
TWD 0 708 0
XAU 6830000 6830000 6870000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 29/09/2023 17:00