Khủng hoảng kinh tế, bánh mì thành món ăn sang chảnh của dân Venezuela

06:29 | 25/10/2018

372 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong vài năm qua, được ăn bánh mì đã trở thành một việc rất may mắn hoặc phải tốn rất nhiều tiền với người Venezuela. Vì đâu mà một món ăn của người nghèo trở thành một món ăn sang trọng của người Venezuela chỉ trong một thời gian ngắn như vậy?
Khủng hoảng kinh tế, bánh mì thành món ăn sang chảnh của dân Venezuela
Giá bánh mỳ tại Venezuela ngày càng cao.

Từ khi cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra, dòng người xếp hàng trở nên dài hơn, nhiều hơn ở lối vào những tiệm bánh mỳ. Thế nhưng, giải pháp đầu tiên của Chính phủ Venezuela là cáo buộc chủ sở hữu các tiệm bánh mỳ này đang quảng bá quá trớn và quyết định phạt những tiệm bánh có người xếp hàng trước cửa.

Sau đó một số tiệm bánh đã được Chính phủ tiếp quản với lý do là họ đang giấu bột và sử dụng bột chủ yếu để làm bánh ngọt và các loại bánh đắt tiền khác. Mức giá cố định cũng được đặt ra cho loại bánh mỳ rẻ nhất.

Để tỏ thái độ bất bình về điều này, cộng đồng những người tự làm bánh mỳ ở nhà hoặc làm cùng với người khác để bán với giá phải chăng hơn so với các tiệm bánh tư nhân đã cùng nhau biểu tình, nhưng điều đó cũng chỉ khiến Chính phủ đồng ý thông qua một thỏa thuận là bán bột với giá thấp hơn mức giá đề ra.

Vào năm trước, cũng trong khoảng thời gian này, một loại giấy ủy quyền được tạo ra để đảm bảo rằng bánh mỳ bán cho dân chúng sẽ chiến thắng trong cuộc chiến kinh tế này.

Tuy nhiên, giá bánh mỳ tiếp tục tăng cao, dòng người xếp hàng trong nhiều giờ đồng hồ để mua loại bánh mỳ rẻ nhất, giờ đây hóa ra lại trở thành món ăn khá đắt tiền. Và đối với nhiều người, những mẩu bánh mỳ đó là bữa ăn duy nhất trong ngày.

Bên cạnh đó, các tiệm bánh bị Chính phủ can thiệp cũng tự ý làm thêm và tăng giá bánh mỳ, ngoài việc chỉ bán cho những người sống gần đó. Do đó, nhiều tờ báo địa phương cho rằng, ăn bánh mỳ đã trở thành một sự xa xỉ.

Khủng hoảng kinh tế, bánh mì thành món ăn sang chảnh của dân Venezuela
Dòng người xếp hàng trước một cửa tiệm bán bánh mỳ tại Venezuela.

Đối với những người có ý định mở tiệm bán bánh mỳ, mọi thứ dường như cũng không trôi chảy mấy. Mặc dù với việc cầu nhiều hơn cung gấp nhiều lần, họ có thể thu hút đủ lượng khách hàng và có tiền mặt để mua nguyên liệu.

Tuy nhiên, hiện tại, các ngân hàng chỉ cung cấp 10.000 Bolivar tiền mặt, số tiền chỉ đủ mua một hoặc hai tờ vé xe buýt, tùy thuộc vào số km đi lại.

Tình trạng này đã góp phần khiến các doanh nghiệp tư nhân nhỏ bị phá sản bởi làm thế nào họ có thể thu được 20.000 hoặc 50.000 Bolivar tiền mặt cho một sản phẩm nếu khách hàng chỉ có thể rút 10.000 Bolivar từ ngân hàng?

Do đó, mối quan tâm về việc làm bánh mỳ đã trở thành một điều của quá khứ. Được ăn một trong hai bữa trong ngày đã là may mắn hoặc quá đắt đỏ với người dân Venezuela nên nhiều người thậm chí không còn suy nghĩ về nó nữa.

Theo Dân trí

Venezuela quyết định không mua USD trên thị trường ngoại hối
Sau hơn 100 năm, Shell chuẩn bị rút khỏi Venezuela
Những người chết không có tiền chôn cất trong cuộc khủng hoảng Venezuela
Colombia muốn đánh chiếm nguồn dầu mỏ của Venezuela?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 17:00