Không gian Trung thu độc đáo giữa lòng Hà Nội

18:26 | 11/09/2019

436 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Khi cái nắng chói chang của mùa hè được thay bằng sự dịu mát trong lành báo hiệu thu sang, khi phố phường bắt đầu tràn ngập sắc màu rực rỡ của những chiếc đèn lồng, ấy là khi người ta biết, một mùa trăng tháng Tám đã về.

Từ lâu, Trung thu đã trở thành một trong những ngày lễ đặc biệt của người Việt. Trải qua sự xoay vần của thời gian, nhịp sống hối hả, vội vã có thể khiến người ta quên đi những giá trị truyền thống, nhưng Trung thu vẫn là dịp để mỗi gia đình quây quần đầm ấm bên nhau tận hưởng dư vị ngọt ngào của tình thân.

Trung thu với người Hà Nội giờ đây là phố Hàng Mã đỏ rực một góc trời những đèn lồng, những mặt nạ, những bộ trang phục lấp lánh; là dòng người tấp nập ngược xuôi; là sự ồn ào, đông đúc đến nghẹt thở. Hay một cách nhẹ nhàng hơn, người ta kéo nhau vào các trung tâm thương mại để tránh né những bon chen xô bồ nhưng rồi lại hụt hẫng bởi “không khí Trung thu xưa đâu mất rồi?”.

Không gian Trung thu độc đáo giữa lòng Hà Nội

Giữa Thủ đô hiện đại, hào nhoáng, đâu đó con người ta lại thèm tìm về những gì xưa cũ. Đi qua bao phố phường, ta bất chợt bắt gặp một góc phố cổ quen thuộc, với cây đa chú cuội, với ông đồ, câu đối, những chú tò he đủ màu sắc, với không gian Trung thu đậm chất truyền thống. Tất cả như đưa chúng ta về một miền ký ức xa xôi, nơi chỉ có sự hồn nhiên, trong trẻo của trẻ thơ háo hức trông trăng chờ phá cỗ.

Không gian Trung thu độc đáo giữa lòng Hà Nội

Các em nhỏ cũng rất thích thú với khu trưng bày đèn lồng.

Không gian Trung thu độc đáo giữa lòng Hà Nội

Không gian Trung thu đậm chất Hà Nội xưa của PVcomBank đã thu hút được sự quan tâm của đông đảo người dân đến tham quan và chụp ảnh trong những ngày qua.

Không còn phải chen lấn giữa Hàng Mã đông đúc để có được một bức hình check – in độc đáo. Không còn phải băn khoăn đưa con trẻ đi đâu chơi trong dịp Trung thu sắp về. Không còn phải “né” những tấm biển “cấm chụp hình” khu phố cổ. Giờ đây, góc phố Ngô Quyền – Hai Bà Trưng, vị trí đắc địa của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) sẽ là điểm đến lý tưởng để chúng ta tìm về một thời tuổi thơ đầy ắp kỷ niệm. Nơi đây từ lâu đã trở thành địa điểm chụp ảnh quen thuộc của người dân Hà Nội nói chung và khu vực phố đi bộ nói riêng trong mỗi dịp lễ đặc biệt.

Không gian Trung thu độc đáo giữa lòng Hà Nội

Với đèn lồng rực rỡ, mặt nạ, đầu lân cổ truyền, ông đồ già cho chữ… PVcomBank đã tái hiện một góc phổ cổ Hà Nội, mang đến những cung bậc cảm xúc đặc biệt cho công chúng về một mùa trăng xưa thật đẹp.

Không gian Trung thu độc đáo giữa lòng Hà Nội

Không gian lung linh đậm màu cổ tích...

Không gian Trung thu độc đáo giữa lòng Hà Nội

Chúng ta đôi khi cuốn mình vào vòng xoáy của thời hiện đại, nhưng trong một phút giây nào đó, Trung thu vẫn là miền hạnh phúc miên man vô tận trong sâu thẳm tâm hồn mỗi con người.

Mang đến cho người dân không gian xưa với những gian hàng đậm chất Trung thu, PVcomBank mong muốn góp một phần nhỏ trong việc gìn giữ nét văn hóa cổ truyền, đồng thời tạo nên một địa điểm check – in thật khác biệt cho người dân địa phương trong đêm rằm tháng Tám.

Tại đây, du khách không chỉ được ngắm nhìn, chụp ảnh với khung cảnh Hà Nội cổ xưa, với gian hàng đèn hoa rực rỡ mà còn được ông đồ tặng chữ, nặn tò he và in ảnh miễn phí với sự tài trợ của nhãn hàng Canon. Đó không đơn thuần chỉ là nơi để ghi lại những khoảnh khắc Trung thu thật đẹp với những người yêu thương mà nó còn mang ý nghĩa văn hóa sâu sắc, thể hiện tinh hoa truyền thống của dân tộc được lưu truyền từ nhiều thế kỷ.

Thời gian hoạt động khu tiểu cảnh Trung thu tại PVcomBank

1. Tặng chữ thư pháp

- 9h-11h và 14h-17h từ thứ Ba 10/9 đến thứ Bảy 14/9

2. In ảnh miễn phí với Canon

- 9h-11h và 14h-17h vào thứ Sáu 13/9

3. Nghệ thuật nặn tò he

- 9h-11h và 14h-17h từ thứ Sáu 13/9 đến thứ Bảy 14/9

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 ▲60K 11,300 ▲60K
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 ▲60K 11,290 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16702 16971 17545
CAD 18746 19024 19642
CHF 32474 32858 33496
CNY 0 3570 3690
EUR 30297 30571 31599
GBP 34999 35393 36322
HKD 0 3208 3410
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15606 16195
SGD 20063 20346 20874
THB 725 789 842
USD (1,2) 25942 0 0
USD (5,10,20) 25982 0 0
USD (50,100) 26011 26045 26345
Cập nhật: 03/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,294 35,390 36,250
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,707 32,808 33,606
JPY 178.72 179.04 186.43
THB 772.07 781.61 836.03
AUD 16,946 17,007 17,467
CAD 18,944 19,005 19,549
SGD 20,186 20,249 20,913
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,070 4,207
NOK - 2,555 2,642
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,143
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,459 30,483 31,695
TWD 819.62 - 991.44
MYR 5,798.38 - 6,536.74
SAR - 6,865.54 7,219.9
KWD - 83,536 88,742
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26345
AUD 16861 16961 17537
CAD 18933 19033 19584
CHF 32708 32738 33612
CNY 0 3622.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30564 30664 31439
GBP 35220 35270 36391
HKD 0 3330 0
JPY 178.86 179.86 186.42
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15714 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20202 20332 21063
THB 0 754.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,320
USD20 26,025 26,075 26,320
USD1 26,025 26,075 26,320
AUD 16,918 17,068 18,137
EUR 30,597 30,747 31,965
CAD 18,865 18,965 20,282
SGD 20,290 20,440 20,909
JPY 179.19 180.69 185.3
GBP 35,359 35,509 36,290
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 15:00