Khởi động thành công phân xưởng điện hơi Bio Ethanol Dung Quất

09:32 | 01/10/2018

424 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phân xưởng điện hơi Nhà máy Bio Ethanol Dung Quất đã tái khởi động thành công. Đó là thông tin từ ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc Công ty cổ phần Nhiên liệu sinh học Dầu khí miền Trung (BSR-BF) - đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành Nhà máy Nhiên liệu sinh học Dung Quất (Bio Ethanol Dung Quất).  
khoi dong thanh cong phan xuong dien hoi bio ethanol dung quat

Sấy lò bằng củi trước khi chạy bằng dầu và than

Đây là phân xưởng phụ trợ của Nhà máy có nhiệm vụ chính là cung cấp hơi cho các phân xưởng công nghệ và là phân xưởng đầu tiên tái khởi động. Sau nhiều ngày sấy lò bằng củi, phân xưởng bắt đầu khởi động từ chiều 29/9/2018. Công tác đốt lò bằng dầu, sau đó bằng than, nâng áp suất lên áp suất thiết kế là 52 cân, thử áp lực để thử các van áp lực… đã diễn ra rất thành công.

khoi dong thanh cong phan xuong dien hoi bio ethanol dung quat
Lãnh đạo BSR-BF kiểm tra thông số lò hơi

Các công nhân kỹ sư đã thử hơi cung cấp cho các phân xưởng và thổi rửa các đường ống. Sau đó, lò hơi được dừng để kiểm tra toàn hệ thống trước khi đưa phân xưởng vào hoạt động chính thức. Sau thời gian kiểm tra sự ổn định trong vòng 3 ngày, chiều nay, 1/10/2018, công tác tái khởi động phân xưởng điện hơi sẽ kết thúc. Công ty BSR-BF tiếp tục mở lò để kiểm tra, đợi đến khi nhà máy tái khởi động.

khoi dong thanh cong phan xuong dien hoi bio ethanol dung quat
Phân xưởng lò hơi đã được tái khởi động thành công

Phân xưởng lò hơi được khởi động thành công sẽ là tiền đề để Bio Ethanol Dung Quất khởi động các phân xưởng như Nhà nghiền, phân xưởng Tách cát, Nhà máy chính… nhằm kiểm tra và kết nối tổng thể. Phân xưởng thu hồi khí CO2 và phân xưởng xử lý nước thải cũng được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đưa vào vận hành.

Dự kiến, Nhà máy khi khởi động lại sẽ đạt 65% công suất, sản xuất khoảng 2.000 tấn sản phẩm (trong 2 tuần đầu); sau đó được kiểm tra máy móc và nâng công suất.

khoi dong thanh cong phan xuong dien hoi bio ethanol dung quat Nói thẳng đó là sự phủ nhận trắng trợn những nỗ lực, đóng góp của PVN
khoi dong thanh cong phan xuong dien hoi bio ethanol dung quat PVN nỗ lực xử lý các dự án chưa hiệu quả
khoi dong thanh cong phan xuong dien hoi bio ethanol dung quat Giữa tháng 10, Bio Ethanol Dung Quất sẽ khởi động lại
khoi dong thanh cong phan xuong dien hoi bio ethanol dung quat Nỗi niềm ethanol Dung Quất

Đức Chính

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00