Khẩn trương triển khai Dự án xây dựng Nhà ga hành khách số 2, Cảng hàng không quốc tế Cát Bi

09:41 | 10/11/2021

78 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa ban hành Thông báo 309/TB-VPCP ngày 9/11/2021 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Văn Thành tại cuộc họp về đầu tư xây dựng Nhà ga hành khách số 2, Cảng hàng không quốc tế Cát Bi, thành phố Hải Phòng.
Khẩn trương triển khai Dự án xây dựng Nhà ga hành khách số 2, Cảng hàng không quốc tế Cát Bi
Cảng hàng không quốc tế Cát Bi (Hải Phòng)

Thông báo nêu rõ, cảng hàng không quốc tế Cát Bi là một trong những sân bay quan trọng trong cả nước. Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/01/2019 của Bộ Chính trị đã xác định mở rộng cảng hàng không Cát Bi là mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại; đẩy mạnh liên kết vùng, các địa phương ven biển Đông Bắc. Do đó, việc đầu tư, phát triển Cảng hàng không quốc tế Cát Bi không chỉ phục vụ cho hoạt động kinh tế, xã hội của riêng thành phố Hải Phòng mà còn cho cả vùng duyên hải Bắc Bộ.

Hiện tại, lượng hành khách qua Cảng hàng không quốc tế Cát Bi đã vượt công suất 2 triệu hành khách/năm của Nhà ga hành khách số 1, nên việc đầu tư Nhà ga hành khách số 2 là cần thiết. Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam (ACV) đã triển khai công tác chuẩn bị đầu tư Nhà ga hành khách số 2 từ năm 2018 nhưng việc triển khai chậm, sau hơn 3 năm vẫn chưa tiến hành khởi công.

Bộ Giao thông vận tải phải nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo công tác chuyên môn, đáp ứng yêu cầu chung phát triển của ngành hàng không. Trên cơ sở ý kiến của Bộ Giao thông vận tải và cam kết của ACV, Phó Thủ tướng yêu cầu:

- Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo Cục Hàng không Việt Nam và ACV để thống nhất về phương án quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Cát Bi trong tháng 11 năm 2021 làm cơ sở triển khai Dự án theo quy định.

- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp chỉ đạo ACV khẩn trương triển khai đầu tư Dự án, phấn đấu phê duyệt Dự án trong tháng 12 năm 2021, khởi công Dự án trong Quý I năm 2022, hoàn thành công trình đưa vào sử dụng sau 24 tháng thi công như cam kết.

- Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng và ACV để bàn giao mặt bằng và tổ chức triển khai Dự án./.

SeABank tài trợ 500 tỷ đồng cho dự án mở rộng sân bay Cát Bi

SeABank tài trợ 500 tỷ đồng cho dự án mở rộng sân bay Cát Bi

Ngày 25/6, tại Hải Phòng, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và UBND TP Hải Phòng đã tổ chức Lễ ký kết hợp đồng vay vốn 500 tỷ đồng cho dự án “Đầu tư xây dựng, mở rộng Khu Bay, Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi”.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:00