SeABank tài trợ 500 tỷ đồng cho dự án mở rộng sân bay Cát Bi

16:33 | 27/06/2014

604 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 25/6, tại Hải Phòng, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) và UBND TP Hải Phòng đã tổ chức Lễ ký kết hợp đồng vay vốn 500 tỷ đồng cho dự án “Đầu tư xây dựng, mở rộng Khu Bay, Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi”.

Lễ ký kết hợp đồng vay vốn giữa Ngân hàng Seabank và Chủ đầu tư về dự án xây dựng, mở rộng Khu Bay, Cảng hàng không quốc tế Cát Bi

Dự án “Đầu tư xây dựng, mở rộng Khu Bay, Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi” được Thủ tướng Chính phủ giao cho UBND TP.Hải Phòng, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam làm chủ đầu tư.

Đây là công trình giao thông cấp đặc biệt với hạng mục chính là xây mới đường cất hạ cánh có chiều dài 3.050 m, rộng 45 m với tổng diện tích sử dụng đất là 162,36ha và hệ thống dải hãm phanh, dải bảo hiểm đảm bảo cho các loại máy bay Boeing  B777, B747, B767, A321 và tương đương cất hạ cánh an toàn.

Bên cạnh đó, dự án còn cải tạo một phần đường cất hạ cánh hiện có thành đường lăn song song dài 457m, xây mới 1 đường lăn nối từ đường cất hạ cánh vào đường lăn song song; xây dựng hệ thống đèn hiệu hàng không đạt tiêu chuẩn CAT II đầu 07 và hệ thống tường rào bảo vệ khu bay; xây dựng 3 cột đèn chiếu sáng mỗi cột 4 đèn pha chiếu gần và 4 đèn pha chiếu xa.

Ngoài ra, dự án có hàng loạt các công trình phụ trợ, như xây dựng mới sân đỗ máy bay, đáp ứng 08 vị trí đỗ cho máy bay A321/giờ cao điểm và nối với sân đỗ hiện hữu, đảm bảo khai thác tất cả các loại máy bay cấp E mà các hãng hàng không trên thế giới đang sử dụng.

Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi được Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng, Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam làm chủ đầu tư theo tiêu chuẩn sân bay hiện đại cấp 4E.

Bắt đầu khởi công từ ngày 19/3/2013, dự kiến sau khi hoàn thành vào năm 2015, ngoài nhiệm vụ chính là vận chuyển hành khách, hàng hóa quốc tế, nội địa, Cảng hàng không Quốc tế Cát Bi còn có nhiệm vụ dự bị đầy đủ ho Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài và thực hiện các nhiệm vụ quân sự.

Dự án trên được đánh giá sẽ tạo sức hấp dẫn đột phá, thúc đẩy mạnh mẽ thu hút nguồn vốn đầu tư vào thành phố Cảng và các địa phương khác trong vùng kinh tế duyên hải phía Bắc.

 

Tú Cẩm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 ▲50K 11,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 ▲50K 11,440 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 10/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 19:00