Khách hàng mua khí đốt Nga phải thanh toán cho Gazprombank

10:04 | 20/04/2022

3,498 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ trưởng Ngoại giao Nga Sergey Lavrov mới đây cho biết, người mua khí đốt của Nga sẽ phải thanh toán cho Gazprombank, một tổ chức độc lập. Các khách hàng sẽ không thể thanh toán khí đốt bằng tài khoản ngân hàng của Gazprom ở nước ngoài nữa.
Ngoại trưởng Nga Sergey Lavrov.
Ngoại trưởng Nga Sergey Lavrov.

Theo Ngoại trưởng Lavrov, yêu cầu của Nga thay đổi phương thức thanh toán đối với xuất khẩu khí đốt tự nhiên sang đồng rúp là "hiển nhiên và dễ hiểu" trước các lệnh trừng phạt của phương Tây, vốn đã đóng băng một nửa tài sản nước ngoài của Nga.

"Họ sẽ trả đúng số tiền mà họ nợ theo các hợp đồng hiện có, nhưng họ sẽ thanh toán thông qua một tài khoản đặc biệt mà họ sẽ phải mở tại ngân hàng này" ông Lavrov giải thích. Do đó, người mua vẫn có thể thanh toán bằng đơn vị tiền tệ mà họ lựa chọn, nhưng Gazprombank sẽ chuyển khoản thanh toán thành rúp. Gazprom sau đó sẽ có thể tiếp cận các khoản tiền bằng đồng rúp, đảm bảo rằng những khoản tiền đó sẽ không bị trừng phạt.

"Họ sẽ không thể giữ số tiền này trong ngân hàng của họ. Họ vẫn sẽ thanh toán bằng đồng euro hoặc USD, nhưng chúng tôi sẽ có những đảm bảo", ông Lavrov nói thêm.

Nga đã đặt ra hạn chót là ngày 31/3 để các quốc gia mà họ coi là "không thân thiện", bao gồm Mỹ, tất cả các quốc gia thành viên EU, Thụy Sĩ, Canada, Na Uy, Hàn Quốc, Nhật Bản và một số quốc gia khác bắt đầu thanh toán bằng đồng rúp cho khí đốt tự nhiên.

Nga đã không cắt ngay nguồn cung cấp khí đốt cho châu Âu sau ngày 1/4, một phần vì nước này phụ thuộc vào nguồn thu từ khí đốt và một phần vì các khoản thanh toán cho khí đốt được giao sau ngày 1/4 phải đến cuối tháng này hoặc đầu tháng 5 mới đến hạn.

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,970 ▲30K
Trang sức 99.99 14,250 14,980 ▲30K
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16646 16915 17489
CAD 18241 18517 19129
CHF 32474 32858 33504
CNY 0 3470 3830
EUR 29931 30203 31229
GBP 33841 34230 35164
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14612 15198
SGD 19712 19993 20513
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26376
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,161 30,185 31,330
JPY 167.18 167.48 174.5
GBP 34,247 34,340 35,149
AUD 16,933 16,994 17,433
CAD 18,475 18,534 19,058
CHF 32,827 32,929 33,615
SGD 19,883 19,945 20,563
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,338 3,348 3,431
KRW 16.72 17.44 19.22
THB 776.91 786.51 836.64
NZD 14,636 14,772 15,113
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,567 2,642
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,957.83 - 6,682.6
TWD 765.69 - 921.89
SAR - 6,926.28 7,250.73
KWD - 83,777 88,589
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26376
AUD 16839 16939 17867
CAD 18433 18533 19544
CHF 32764 32794 34381
CNY 0 3676.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30134 30164 31889
GBP 34163 34213 35974
HKD 0 3390 0
JPY 166.96 167.46 177.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14721 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19895 20025 20755
THB 0 757.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 17/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,173 26,223 26,376
USD20 26,173 26,223 26,376
USD1 23,864 26,223 26,376
AUD 16,876 16,976 18,085
EUR 30,258 30,258 31,420
CAD 18,365 18,465 19,779
SGD 19,948 20,098 20,664
JPY 167.22 168.72 173.29
GBP 34,225 34,375 35,152
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 12:00