Khách hàng có thể mua xăng dầu PVOIL bằng thẻ quà tặng GOT IT

10:20 | 12/04/2019

803 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tiên phong đưa công nghệ ứng dụng trong hoạt động bán lẻ xăng dầu, chương trình PVOIL Easy được Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL)- CTCP cho ra mắt năm 2018 đã mang đến một giải pháp quản lý và thanh toán hiện đại, ngày càng được nhiều khách hàng đón nhận và đánh giá cao. Tiếp nối thành công đó, PVOIL đang tiến hành mở rộng, bổ sung tính năng cho hệ thống PVOIL Easy nhằm gia tăng tiện ích, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.    
khach hang co the mua xang dau pvoil bang the qua tang gotitPVOIL Vũng Áng khai trương cửa hàng xăng dầu Đức Ninh Đông
khach hang co the mua xang dau pvoil bang the qua tang gotitPVOIL và ADT Group ký Thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực quảng cáo
khach hang co the mua xang dau pvoil bang the qua tang gotit"Đổ xăng công nghệ" cùng PVOIL

Bên cạnh hình thức thanh toán trả sau và không dùng tiền mặt, hướng đến đối tượng chủ yếu là khách hàng doanh nghiệp như hiện nay, PVOIL Easy đã sẵn sàng để kết hợp đa dạng các kênh thanh toán khác, nhằm đáp ứng các yêu cầu của nhiều đối tượng khách hàng, trong đó có các khách hàng cá nhân, tạo ra phương thức thanh toán xăng dầu phù hợp với xu thế kinh doanh hiện đại.

khach hang co the mua xang dau pvoil bang the qua tang gotit
PVOIL và GOT IT ký kết hợp tác

Thị trường hiện nay phát triển nhiều hình thức thanh toán đa dạng qua ngân hàng điện tử, ví thanh toán điện tử, ứng dụng tích điểm đổi quà, phiếu quà tặng… Việc tích hợp, đa dạng hóa hình thức thanh toán mới qua hệ thống PVOIL Easy cho phép khách hàng của PVOIL thuận tiện hơn nữa trong thanh toán khi mua bán xăng dầu. Điều này đồng thời tạo ra cơ hội để PVOIL tiếp cận với một lượng lớn khách hàng, bao gồm khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân mà các kênh thanh toán này có sẵn. Đây cũng là một trong những bước cụ thể hóa định hướng phát triển của PVOIL là gia tăng sản lượng bán hàng qua kênh bán lẻ tại các cửa hàng xăng dầu (CHXD).

khach hang co the mua xang dau pvoil bang the qua tang gotit
Khách hàng mua xăng dầu PVOIL bằng thẻ quà tặng GOT IT

Trên cơ sở hạ tầng công nghệ đang hoạt động của PVOIL Easy, PVOIL tự tin mở rộng đối tượng phục vụ đến các khách hàng cá nhân và sẵn sàng cho việc tham gia, liên kết với các hệ sinh thái kinh doanh, ứng dụng thanh toán hiện đại đáp ứng xu thế phát triển mạnh mẽ của thanh toán không dùng tiền mặt, tối ưu hóa lợi ích của khách hàng khi mua mặt hàng thiết yếu là xăng dầu.

khach hang co the mua xang dau pvoil bang the qua tang gotit
Từ ngày 3/4, khách hàng sở hữu thẻ quà tặng GOT IT có thể sử dụng để mua xăng dầu của PVOIL

Từ ngày 03/4/2019, khách hàng sở hữu thẻ quà tặng GOT IT (thẻ giấy hoặc thẻ điện tử) có thể mua xăng dầu tại bất kỳ cửa hàng xăng dầu nào của PVOIL trong cả nước.

Theo kế hoạch, PVOIL Easy tiếp tục mở rộng tích hợp thanh toán với Cổng thanh toán Viettel (ViettelPay), ứng dụng ngân hàng điện tử Vietcombank (VCB-Mobile B@nking và VCBPAY)… cho phép khách hàng có thể thanh toán tiền mua xăng dầu qua các ứng dụng thanh toán hiện đại, phổ biến này.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,050 ▲800K 75,000 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 73,950 ▲800K 74,900 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.800 ▲800K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▲900K 85,100 ▲800K
SJC 5c 82,900 ▲900K 85,120 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▲900K 85,130 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,550 ▲450K 75,250 ▲450K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,550 ▲450K 75,350 ▲450K
Nữ Trang 99.99% 73,450 ▲550K 74,450 ▲450K
Nữ Trang 99% 71,713 ▲446K 73,713 ▲446K
Nữ Trang 68% 48,281 ▲306K 50,781 ▲306K
Nữ Trang 41.7% 28,699 ▲188K 31,199 ▲188K
Cập nhật: 26/04/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,329 16,429 16,879
CAD 18,312 18,412 18,962
CHF 27,300 27,405 28,205
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,723 26,758 28,018
GBP 31,296 31,346 32,306
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.59 158.59 166.54
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,852 14,902 15,419
SEK - 2,282 2,392
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 632.15 676.49 700.15
USD #25,117 25,117 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 14:45