IEA dự báo về thị trường dầu mỏ trước biến thể Omicron

12:21 | 10/12/2021

8,486 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - IEA dự báo các kho dự trữ hydrocarbon sẽ được lấp đầy trong năm 2022. Theo đó, giá dầu WTI và Brent dự kiến ​​sẽ giảm trung bình từ 1,5 đô la đến 2 đô la trong năm tới.
IEA dự báo về thị trường dầu mỏ trước biến thể Omicron

Trong quý thứ 6 liên tiếp, giá dầu trên thị trường dầu đã tăng đều đặn. Thị trường đã dự đoán sự tái cân bằng giữa cung và cầu vào đầu năm 2022.

Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), nguồn cung sẽ thực sự tăng lên, bất chấp những bất ổn về đại dịch. Thậm chí đến mức cung vượt cầu lý do là vì sự suy giảm tăng trưởng kinh tế trong khi sản lượng ở Hoa Kỳ và các nước OPEC+ tăng.

IEA dự báo các kho dự trữ hydrocarbon sẽ được lấp đầy vào năm 2022. Tương tự, giá dầu WTI sẽ giảm 1,86 đô la/thùng để đạt mức trung bình 66,42 đô la/thùng trong năm 2022. Dầu Brent dự kiến ​​sẽ giảm xuống mức tương tự xuống 70,05 đô la/thùng.

Tuy nhiên, những lo ngại vẫn tồn tại về hậu quả của đại dịch với biến thể Omicron. Nếu hiện tại tình hình có lợi cho việc giảm giá, phản ứng của thị trường vẫn không chắc chắn.

Nếu nhu cầu giảm nhanh có lợi cho giảm phát, thì mức giảm quá lớn có thể đột ngột làm giảm cung.

Khi điều đó xảy ra, sự trở lại trạng thái cân bằng trên thị trường dầu mỏ sẽ bị trì hoãn và sự không chắc chắn sẽ vẫn tồn tại. Một tình huống càng dễ dự đoán hơn khi OPEC+ tiếp tục bày tỏ lo ngại về việc dịch bệnh bùng phát trở lại.

“Vẫn chưa rõ omicron sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thị trường dầu mỏ và nền kinh tế nói chung. Tác động tiềm tàng của biến thể này là không chắc chắn”, IEA nói.

Tóm lại, nếu thị trường có xu hướng giảm leo thang, chúng ta không nên mong đợi nhanh chóng tìm thấy các yếu tố tương đương trước đại dịch. Tình hình vẫn còn rất bất ổn và sự biến động xung quanh được cho là vẫn tồn tại mặc dù đã tạm lắng.

Biến thể Omicron không gây bệnh nặng hơn so với biến thể Delta và các biến thể khácBiến thể Omicron không gây bệnh nặng hơn so với biến thể Delta và các biến thể khác
OPEC+ lạc quan trước ảnh hưởng của biến thể OmicronOPEC+ lạc quan trước ảnh hưởng của biến thể Omicron
Triệu chứng của biến chủng Omicron có gì khác biến thể Delta?Triệu chứng của biến chủng Omicron có gì khác biến thể Delta?
Trung Quốc hứa tặng châu Phi một tỷ liều vaccine đối phó biến chủng OmicronTrung Quốc hứa tặng châu Phi một tỷ liều vaccine đối phó biến chủng Omicron
WHO: Không nên hoảng sợ vì biến thể OmicronWHO: Không nên hoảng sợ vì biến thể Omicron

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,950 ▼250K 75,750 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,850 ▼250K 75,650 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.700 90.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▼45K 7,645 ▼55K
Trang sức 99.9 7,460 ▼45K 7,635 ▼55K
NL 99.99 7,475 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,470 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,750 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,750 9,000
Cập nhật: 17/05/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,250 ▼100K 76,850 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,250 ▼100K 76,950 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 75,050 ▼200K 76,050 ▼200K
Nữ Trang 99% 73,297 ▼198K 75,297 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,369 ▼136K 51,869 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,366 ▼83K 31,866 ▼83K
Cập nhật: 17/05/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,250 25,250 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 17/05/2024 17:00