Hy Lạp: kéo dài thời gian đóng cửa ngân hàng

19:00 | 07/07/2015

612 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo thông báo của Ngân hàng trung ương Hy Lạp, từ hôm nay (7/7), hệ thống ngân hàng thương mại sẽ hoạt động trở lại sau 1 tuần tạm đóng cửa để ngăn chặn dòng tiền đang tháo chạy một cách… điên rồ.

Tuy nhiên, trong một công bố rộng rãi mới nhất, tình trạng “nghỉ ngơi” tiếp tục đơn vị quản lý “hầu bao” quốc gia Nam Âu được duy trì thêm 48 giờ đồng hồ nữa, bất chấp tình trạng phức tạp đang leo thang mạnh mẽ khắp nơi.

Còn nhớ cách đây đúng 1 tuần (30/6), biện pháp khẩn cấp này được ban bố ngay trước khi thị trường tài chính ngân hàng mở cửa tuần mới. Đã vài tháng nay Hy Lạp đang trượt dốc không phanh xuống đáy khủng hoảng do nguy cơ vỡ nợ và phải rời khu vực đồng tiền chung châu Âu.

Hy Lạp: kéo dài thời gian đóng cửa ngân hàng
Người về hưu xếp hàng bên ngoài một chi nhánh Ngân hàng Quốc gia hôm 2/7 ở Athens. (Ảnh: Getty Images)

Quyết định đóng cửa được hiểu như biện pháp bảo vệ dòng vốn, thường áp dụng khi hệ thống ngân hàng rơi vào tình cảnh cực kỳ nguy cấp. Quan chức Hy Lạp cho biết các ngân hàng sẽ đóng cửa tới 6/7. Trong thời gian này, mỗi người dân chỉ được phép rút tối đa 60 euro (tương đương 67 USD) mỗi ngày.

Chuyển khoản ngân hàng hoặc thanh toán giao dịch tại nước ngoài của các khách hàng Hy Lạp cũng sẽ bị cấm. Riêng du khách là những người không chịu ảnh hưởng bởi quyết định kiểm soát vốn này, họ vẫn được rút tiền và chi tiêu bằng thẻ tín dụng như bình thường.

Theo CNN, hệ thống ngân hàng Hy Lạp đã bị rút hàng tỷ euro trong nhiều tháng qua, và tiếp tục bị rút nhiều hơn khi cuộc khủng hoảng nợ trở nên tồi tệ. Những ngày cuối tuần qua, hàng dài người xếp hàng trước ATM ở thủ đô Athens với hy vọng rút được tiền trước khi quyết định đóng cửa ngân hàng có hiệu lực.

Cánh cửa lại mở cho Hy Lạp?

Cánh cửa lại mở cho Hy Lạp?

Cả thế giới như được trút đi một gánh nặng và tiếp tục theo dõi trong sự hoang mang về tình hình Hy Lạp khi lãnh đạo hai nước Đức, Pháp và cả Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đều đang nỗ lực chừa lại một cánh cửa, chừa lại một hi vọng cho Athens sau cuộc bỏ phiếu trưng cầu dân ý với những lá phiếu “Không” đầy bất ngờ.

Châu Á sẽ bị vạ lây từ Hy Lạp?

Châu Á sẽ bị vạ lây từ Hy Lạp?

Cuộc khủng hoảng nợ công tại Hy Lạp đang tác động xấu tới các thị trường tài chính trên toàn thế giới. Những quốc gia nào ở châu Á dễ bị ảnh hưởng nhất?

Dẫu vậy, biện pháp kiểm soát vốn của Hy Lạp không được IMF đánh giá cao. Theo cơ quan này, chỉ những nước có nền kinh tế mạnh cùng hệ thống tài chính vững mới thành công trong việc hạn chế dòng vốn rút ra.

Trong một diễn biến đáng chú ý khác, rạng sáng hôm nay giờ Việt Nam, Văn phong Tổng thống Hy Lạp tiết lộ chuyên gia kinh tế Euclid Tsakalotos đã được bổ nhiệm làm tân Bộ trưởng Tài chính.

Ông Tsakolotos chính là nhà đàm phán cấp cao của Hy Lạp tại cuộc đàm phán với Liên minh châu Âu (EU) - Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Song Lê

theo Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 23:00