Hy Lạp: kéo dài thời gian đóng cửa ngân hàng

19:00 | 07/07/2015

614 lượt xem
|
Theo thông báo của Ngân hàng trung ương Hy Lạp, từ hôm nay (7/7), hệ thống ngân hàng thương mại sẽ hoạt động trở lại sau 1 tuần tạm đóng cửa để ngăn chặn dòng tiền đang tháo chạy một cách… điên rồ.

Tuy nhiên, trong một công bố rộng rãi mới nhất, tình trạng “nghỉ ngơi” tiếp tục đơn vị quản lý “hầu bao” quốc gia Nam Âu được duy trì thêm 48 giờ đồng hồ nữa, bất chấp tình trạng phức tạp đang leo thang mạnh mẽ khắp nơi.

Còn nhớ cách đây đúng 1 tuần (30/6), biện pháp khẩn cấp này được ban bố ngay trước khi thị trường tài chính ngân hàng mở cửa tuần mới. Đã vài tháng nay Hy Lạp đang trượt dốc không phanh xuống đáy khủng hoảng do nguy cơ vỡ nợ và phải rời khu vực đồng tiền chung châu Âu.

Hy Lạp: kéo dài thời gian đóng cửa ngân hàng
Người về hưu xếp hàng bên ngoài một chi nhánh Ngân hàng Quốc gia hôm 2/7 ở Athens. (Ảnh: Getty Images)

Quyết định đóng cửa được hiểu như biện pháp bảo vệ dòng vốn, thường áp dụng khi hệ thống ngân hàng rơi vào tình cảnh cực kỳ nguy cấp. Quan chức Hy Lạp cho biết các ngân hàng sẽ đóng cửa tới 6/7. Trong thời gian này, mỗi người dân chỉ được phép rút tối đa 60 euro (tương đương 67 USD) mỗi ngày.

Chuyển khoản ngân hàng hoặc thanh toán giao dịch tại nước ngoài của các khách hàng Hy Lạp cũng sẽ bị cấm. Riêng du khách là những người không chịu ảnh hưởng bởi quyết định kiểm soát vốn này, họ vẫn được rút tiền và chi tiêu bằng thẻ tín dụng như bình thường.

Theo CNN, hệ thống ngân hàng Hy Lạp đã bị rút hàng tỷ euro trong nhiều tháng qua, và tiếp tục bị rút nhiều hơn khi cuộc khủng hoảng nợ trở nên tồi tệ. Những ngày cuối tuần qua, hàng dài người xếp hàng trước ATM ở thủ đô Athens với hy vọng rút được tiền trước khi quyết định đóng cửa ngân hàng có hiệu lực.

Cánh cửa lại mở cho Hy Lạp?

Cánh cửa lại mở cho Hy Lạp?

Cả thế giới như được trút đi một gánh nặng và tiếp tục theo dõi trong sự hoang mang về tình hình Hy Lạp khi lãnh đạo hai nước Đức, Pháp và cả Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đều đang nỗ lực chừa lại một cánh cửa, chừa lại một hi vọng cho Athens sau cuộc bỏ phiếu trưng cầu dân ý với những lá phiếu “Không” đầy bất ngờ.

Châu Á sẽ bị vạ lây từ Hy Lạp?

Châu Á sẽ bị vạ lây từ Hy Lạp?

Cuộc khủng hoảng nợ công tại Hy Lạp đang tác động xấu tới các thị trường tài chính trên toàn thế giới. Những quốc gia nào ở châu Á dễ bị ảnh hưởng nhất?

Dẫu vậy, biện pháp kiểm soát vốn của Hy Lạp không được IMF đánh giá cao. Theo cơ quan này, chỉ những nước có nền kinh tế mạnh cùng hệ thống tài chính vững mới thành công trong việc hạn chế dòng vốn rút ra.

Trong một diễn biến đáng chú ý khác, rạng sáng hôm nay giờ Việt Nam, Văn phong Tổng thống Hy Lạp tiết lộ chuyên gia kinh tế Euclid Tsakalotos đã được bổ nhiệm làm tân Bộ trưởng Tài chính.

Ông Tsakolotos chính là nhà đàm phán cấp cao của Hy Lạp tại cuộc đàm phán với Liên minh châu Âu (EU) - Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Song Lê

theo Năng lượng Mới

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 07:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 07:45