Hungary tiết lộ 10 nước châu Âu vẫn âm thầm mua khí đốt Nga bằng đồng rúp

10:08 | 02/05/2022

1,076 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đài RT dẫn lời của một quan chức Hungary cho biết, 10 nước châu Âu vẫn đang âm thầm mua khí đốt của Nga bằng đồng rúp.
Hungary tiết lộ 10 nước châu Âu vẫn âm thầm mua khí đốt Nga bằng đồng rúp - 1
Theo quan chức Hungary, nước này cùng 9 quốc gia châu Âu khác vẫn đang mua khí đốt của Nga bằng đồng rúp (Ảnh: AP).

Phát biểu trên đài RT của Nga, ông Gergely Gulyas - Chánh Văn phòng của Thủ tướng Hungary - cho biết mặc dù nhiều nhà lãnh đạo châu Âu công khai tuyên bố sẽ không mua khí đốt Nga bằng đồng rúp như yêu cầu của Tổng thống Nga Putin, nhưng về mặt kỹ thuật 10 nước châu Âu vẫn đang thực hiện theo kế hoạch của ông Putin.

Theo ông, các nhà lãnh đạo của các quốc gia này không thừa nhận điều này để vẫn được coi là "một người châu Âu tốt".

Ông Gulyas thừa nhận Hungary đã mở một tài khoản sử dụng đồng euro tại ngân hàng Gazprombank của Nga để sau đó ngân hàng này chuyển sang thanh toán bằng đồng rúp cho các nhà cung cấp ở Nga. Hệ thống này cho phép những người mua châu Âu thực hiện theo yêu cầu của ông Putin được đưa ra hồi cuối tháng 3 là các quốc gia "không thân thiện" sẽ chuyển sang thanh toán các đơn hàng khí đốt bằng đồng tiền của Nga.

"Có 9 quốc gia khác cũng đang sử dụng phương thức thanh toán này, nhưng vì để trở thành người châu Âu tốt nên các nhà lãnh đạo các nước đó đã không công khai điều này với quốc tế cũng như người dân của nước họ. 9 nước này đã không dám nói điều tương tự như Hungary", ông Gulyas nói và khẳng định chắc chắn các quốc gia nhập khẩu nguyên liệu thô của Nga cũng đang sử dụng phương thức thanh toán tương tự để trả cho các đơn hàng khí đốt Nga.

Ông Guylas không tiết lộ cụ thể các nước châu Âu nào nhưng cuối tuần trước Bloomberg đưa tin cho biết, sau khi tập đoàn năng lượng Nga Gazprom "khóa van" cung cấp khí đốt cho Ba Lan và Bulgaria vì từ chối thanh toán bằng đồng rúp, có 10 thành viên của khối này đã thiết lập tài khoản thanh toán với Gazprombank và 4 nước đã thực sự thanh toán khí đốt cho Nga bằng phương thức này.

Hungary phụ thuộc hoàn toàn vào Nga trong tất cả lượng khí đốt nhập khẩu. Do đó, quốc gia châu Âu này đã phản đối lệnh trừng phạt của EU đối với mặt hàng quan trọng này.

"Chúng ta không thể áp dụng các lệnh trừng phạt mà chủ yếu là trừng phạt chính chúng ta thay vì nước mà chúng ta muốn trừng phạt", ông nói và đề cập đến giá năng lượng đang tăng vọt trên toàn châu Âu.

Mặc dù chính phủ Budapest vẫn phản đối hành động quân sự của Nga tại Ukraine nhưng ông Guylas vẫn cho rằng họ sẽ "tiếp tục mua năng lượng với giá rẻ nhất có thể" để bù đắp chi phí cho người dân Hungary.

Theo Dân trí

Lối thoát nào cho vòng xoáy xung đột Nga - Ukraine?Lối thoát nào cho vòng xoáy xung đột Nga - Ukraine?
Nga lên tiếng về mốc thời gian kết thúc chiến dịch quân sự tại UkraineNga lên tiếng về mốc thời gian kết thúc chiến dịch quân sự tại Ukraine
Cuộc chiến ở Ukraine: Nga muốn kết thúc, phương Tây muốn kéo dàiCuộc chiến ở Ukraine: Nga muốn kết thúc, phương Tây muốn kéo dài
Báo Mỹ: EU đề xuất loại bỏ dầu Nga vào cuối năm nayBáo Mỹ: EU đề xuất loại bỏ dầu Nga vào cuối năm nay
Ba Lan vẫn mua khí đốt Nga dù bị khóa van đường ốngBa Lan vẫn mua khí đốt Nga dù bị khóa van đường ống
Châu Âu đối mặt với suy thoái nếu Nga Châu Âu đối mặt với suy thoái nếu Nga "khóa van" hoàn toàn khí đốt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 10:00